Câu hỏi trắc nghiệm môn quy hoạch sử dụng đất , Tuyển dụng công chức ngành Quản lý đất đai, Tài liệu ôn thi viên chức ngành đất đai, Công chức quản lý đất đai, Các câu hỏi về quản lý đất đai, Câu hỏi trắc nghiệm quản lý đất đai, De thi công chức ngành Tài nguyên môi trường, Ngân hàng câu hỏi Luật đất đai, Câu hỏi trắc nghiệm môn quy hoạch sử dụng đất
Câu 1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6. Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8. Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10. Người VN định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại VN đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 13. Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14. UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 18. Khi tranh chấp quyền sử dụng đất người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19. Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 21. TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có GCN quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 22. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất
A. Đúng
B. Sai
Câu 24. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 25. Giá đất do nhà nước quy định chỉ làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Nội dung chính:
Đáp án Trắc nghiệm môn luật đất đai – Đề số 3 (Có đáp án)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
Câu 1 | B | Câu 14 | B |
Câu 2 | B | Câu 15 | B |
Câu 3 | A | Câu 16 | B |
Câu 4 | B | Câu 17 | B |
Câu 5 | B | Câu 18 | B |
Câu 6 | B | Câu 19 | B |
Câu 7 | B | Câu 20 | B |
Câu 8 | B | Câu 21 | B |
Câu 9 | B | Câu 22 | A |
Câu 10 | A | Câu 23 | B |
Câu 11 | B | Câu 24 | B |
Câu 12 | B | Câu 25 | B |
Câu 13 | B |
|