Nội dung chính:
I. Chỉ tiêu tuyển dụng:
Tuyển dụng 66 công chức vào ngạch chuyên viên cho các tổ chức, đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Tài chính theo từng đơn vị và chuyên ngành sau:
STT | Đơn vị | Nhu cầu tuyển dụng chuyên viên chuyên môn nghiệp vụ | Tổng chỉ tiêu tuyển dụng công chức 2018 thông qua xét tuyển | |
Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo | Số lượng cần tuyển dụng | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Vụ Pháp chế | Tài chính – Kinh tế | 3 | 5 |
Luật | 2 | |||
2 | Cục Tài chính doanh nghiệp | Tài chính doanh nghiệp | 4 | 6 |
Kế toán doanh nghiệp | 2 | |||
3 | Văn phòng Bộ | Tài chính, kinh tế | 3 | 6 |
Luật | 3 | |||
4 | Vụ Hợp tác quốc tế | Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế | 3 | 9 |
Tài chính ngân hàng | 2 | |||
Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh | 2 | |||
Chính sách công, Tài chính công | 2 | |||
5 | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính | Tài chính ngân hàng | 1 | 1 |
6 | Vụ I | Tài chính tín dụng | 5 | 5 |
7 | Vụ Thi đua – Khen thưởng | Tài chính | 1 | 2 |
Luật | 1 | |||
8 | Cục Quản lý giá | Tài chính, kinh tế | 2 | 2 |
9 | Cục Quản lý giám sát kế toán, kiểm toán | Kế toán | 2 | 3 |
Kiểm toán | 1 | |||
10 | Vụ Tổ chức cán bộ | Quản trị nhân lực, Tài chính, Kinh tế, Luật | 6 | 6 |
11 | Vụ Ngân sách Nhà nước | Tài chính (TC công, TCDN, TC ngân hàng) | 3 | 5 |
Kinh tế | 2 | |||
12 | Cục Quản lý công sản | Kinh tế, tài chính | 1 | 1 |
13 | Cục Kế hoạch tài chính | Tài chính | 6 | 7 |
Xây dựng, kiến trúc | 1 | |||
14 | Vụ Chính sách thuế | Tài chính, kinh tế | 3 | 5 |
Luật | 2 | |||
15 | Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại | Toán kinh tế, Kế toán | 1 | 3 |
Tài chính, ngân hàng | 1 | |||
Công nghệ thông tin | 1 | |||
TỔNG SỐ | 66 |
Ghi chú: Riêng vị trí việc làm tại Vụ Hợp tác quốc tế yêu cầu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 6.0 hoặc tương đương trở lên.
II. Đối tượng và điều kiện hồ sơ dự tuyển
1. Đối tượng và điều kiện đăng ký dự tuyển
(1) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi (quy định tại Điều 1 Luật thanh niên ngày 29/11/2005 của Quốc hội) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học – kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
(2) Người có trình độ thạc sĩ có độ tuổi không quá 30 tuổi tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản (1) nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
(3) Người có trình độ tiến sĩ trong độ tuổi dưới 35 tuổi (theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ) tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại điểm a và điểm b khoản (2) nêu trên.
2. Đối tương ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 24/2010/NĐ-CP:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
Trường hợp người dự tuyển công chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả xét tuyển.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
3.1. Hồ sơ dự tuyển
Người tham gia dự tuyển nộp 01 bộ hồ sơ rút gọn gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu đính kèm).
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển trong trường hợp thí sinh đã có thời gian công tác.
– Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp tại các cơ sở đào tạo nước ngoài không ghi rõ loại khá, giỏi, xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…).
– Chứng chỉ ngoại ngữ IELTS 6.0 hoặc tương đương trở lên còn thời hạn 02 năm đến thời điểm thu hồ sơ đối với vị trí dự tuyển vào Vụ Hợp tác quốc tế.
– Bằng khen, giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực chứng minh đạt giải cá nhân trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học đáp ứng quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.
– Bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với văn bằng do cơ sở giáo dục đào tạo nước ngoài cấp).
– 03 phong bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
Túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục những thành phần tài liệu trên.
Hồ sơ dự tuyển nộp trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày có thông báo tuyển dụng. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển, thí sinh phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại điểm 3.2 dưới đây.
3.2. Hồ sơ đối với thí sinh trúng tuyển: Sau khi trúng tuyển, thí sinh cần hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển gồm:
(1) Bản sao giấy khai sinh.
(2) Bản sao chứng chỉ tin học, ngoại ngữ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (các trường hợp đăng ký dự tuyển vào vị trí việc làm tại Vụ Hợp tác quốc tế không cần bổ sung chứng chỉ ngoại ngữ).
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
(4) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
(5) Bản nhận xét, đánh giá của đơn vị nơi công tác đối với thi sinh đã công tác sau khi tốt nghiệp (xác nhận trong thời gian công tác không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự và được đánh giá là hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao).
(6) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng thực (nếu có).
III. Hình thức, nội dung tuyển dụng
1. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Nội dung xét tuyển
Căn cứ quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP, nội dung xét tuyển như sau:
– Xét kết quả học tập và nghiên cứu (nếu có) của người dự tuyển đảm bảo theo các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP. Những thí sinh có hồ sơ đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP sẽ tiếp tục vào vòng Phỏng vấn.
– Phỏng vấn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng. Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
– Kết quả xét tuyển là tổng số điểm của điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên (nếu có được quy định tại Điểm 2, phần II nêu trên).
IV. Xác định thí sinh trúng tuyển:
Căn cứ quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ và căn cứ theo quy định tại Điều 42, Quyết định số 2141/QĐ-BTC ngày 28/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức thực hiện như sau:
– Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả xét tuyển cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng đơn vị tuyển dụng, từng ngạch tuyển dụng, từng vị trí việc làm.
– Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả xét tuyển bằng nhau ở vị trí cần tuyển dụng, người có giải thưởng cá nhân cao hơn theo thứ tự quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP là người trúng tuyển; nếu giải thưởng cá nhân bằng nhau thì người có điểm học tập cao hơn là người trúng tuyển; nếu điểm học tập bằng nhau thì người có điểm tốt nghiệp cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn chưa xác định được người trúng tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
– Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
V. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ:
1. Thời gian và địa điểm nhận hồ sơ: Từ ngày 16/8/2018 đến hết ngày 22/8/2018 (từ 8h30 đến 11h và từ 13h30h đến 16h30 các ngày làm việc) tại Phòng 823, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tài chính, số 28 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn kiếm, Hà Nội (không nhận hồ sơ qua đường bưu điện).
Chỉ tiếp nhận các hồ sơ đủ thành phần theo quy định của Thông báo và do người đăng ký dự tuyển trực tiếp đến nộp. Không trả lại hồ sơ đối với tất cả các trường hợp đăng ký dự tuyển.
2. Lệ phí dự thi: Thực hiện chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Bộ Tài chính không thu lệ phí thi đối với thí sinh dự tuyển.
3. Thời gian và địa điểm phỏng vấn:
– Thí sinh đủ điều kiện theo quy định sẽ tham dự vào Vòng phỏng vấn.
– Thời gian dự kiến phỏng vấn: ngày 6/9 và 7/9/2018. Lịch cụ thể sẽ thông báo tại trang Website của Bộ Tài chính (địa chỉ: www.mof.gov.vn).
Mọi liên lạc để có thông tin liên quan đến kỳ thi xét tuyển, vui lòng liên hệ qua số điện thoại: 024.22202828 xin số máy lẻ 8137, 8125 hoặc địa chỉ thư điện tử buianhtuan1@mof.gov.vn để được hướng dẫn, giải đáp.
BỘ TÀI CHÍNH
Tệp nội dung đính kèm