Hướng dẫn làm bài thi Viết Yêu cầu của bài thi Viết Tiếng Anh B1– ✅ôn thi công chức thuế.✅ Phần này mình nhặt riêng bài viết để các bạn tham khảo cho sát với đề thi. Vì thi công chức thuế chỉ có thi viết trắc nghiệm tiếng Anh mà thôi. Bài viết được update 2019 cho các bạn ôn thi công chức kho bạc, công chức thuế và công chức tỉnh, sở ban ngành!
Nội dung chính:
Cấu trúc đề thi chứng chỉ tiếng anh B1
Các đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 có cấu trúc với đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Sau đây là cấu trúc và hình thức thi đề thi chứng chỉ tiếng anh B1 chuẩn Châu Âu:
B1 READING (ĐỌC – HIỂU): Phần đọc dưới dạng câu trả lời trắc nghiệm, nội dung thi tiếng anh B1 reading bao gồm 4 bài đọc thời gian 60 phút 40 câu hỏi.
B1 WRITING (VIẾT): 60 phút với 2 bài viết.
- Phần 1: Viết một bức thi khoảng 120 từ. Phần này chiếm 1/3 tổng điểm phần viết.
- Phần 2: Viết bài văn luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn.
B1 LISTENING (NGHE – HIỂU)
Thời gian làm bài khoảng 40 phút, 3 phần 35 câu hỏi.
B1 SPEAKING (NÓI): Kéo dài 10 -12 phút, 20 điểm. Thí sinh được bốc thăm 1 trong số 14 chủ đề tiếng Anh B1 theo quy định của Bộ. Thời gian chuẩn bị cho mỗi thí sinh là từ 5 đến 7 phút.
- Phần 1: Giới thiệu bản thân khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
- Phần 2: Thí sinh trình bày ý kiến, quan điểm chủ đề bốc thăm.
- Phần 3: Là thí sinh và giảng viên mở rộng cuộc hội thoại. Nghĩa là trình bày các ý kiến phản bác liên quan đến chủ đề mình bốc thăm được.
Thang điểm bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 là được tính như sau:
- Từ 0 -3.5 không tính.
- 4.0- 5.5 đạt trình độ tiếng anh bậc 3
- 6.0- 8.0 đạt trình độ tiếng anh bậc 4
- 8.5- 10 đạt trình độ tiếng anh bậc 5
Kinh nghiệm phần Trắc nghiệm
Hướng dẫn làm bài thi Viết Yêu cầu của bài thi Viết B1
Cấu trúc của bài thi Viết B1
– Phần 1: 5 câu hỏi (10 điểm). Cho sẵn 5 câu, viết lại các câu đó với những cách diễn đạt khác đã được gợi ý bằng 1-2 từ sao cho ý nghĩa các câu đó không thay đổi.
– Phần 2: (20 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 100 -120 từ. Đây là dạng bài viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một lá đơn xin việc sau khi đọc một quảng cáo việc làm; viết một lá thư mời hay thư phàn nàn về một sản phẩm hoặc dịch vụ sau khi đã mua hàng hoặc dùng dịch vụ theo một quảng cáo; điền vào một mẫu tờ khai trong đó có 2
đoạn, mỗi đoạn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết 2 – 3 lời nhắn qua email, mỗi lời nhắn dài khoảng 4 – 5 dòng; viết thư trả lời để cảm ơn, xin lỗi, giải thích một sự việc hay dặn dò, đưa lời khuyên cho ai đó; viết một câu chuyện đã có sẵn câu mở đầu và câu kết thúc…
Hướng dẫn làm bài thi Viết phần 1: Viết lại câu
Phương pháp làm bài
Các mẫu câu thường gặp nhất cho bạn có thể tự ôn luyện.
Một số từ viết tắt trong công thức: S: Chủ ngữ
V: Động từ N: Danh từ Adj: Tính từ
Adv: Trạng từ
Noun phrase: Cụm danh từ
Mẫu câu Cấu trúc
Cách sử dụng
Bài tâp ứng dụng
Bước 1: Click chọn cấu trúc câu phía bên trái cần luyện tập, nghiên cứu cấu trúc viết lại câu, ví dụ và làm bài tập.
Bước 2: Kéo xuống cuối màn hình, click “Hướng dẫn trả lời” để kiểm tra đáp án
Hướng dẫn làm bài thi Viết phần 2: Viết thư
Viết một bức thư ngắn khoảng 100 -120 từ cho một người bạn nước ngoài trả lời thông tin về một bộ phim yêu thích của bạn, một chương trình tivi, âm nhạc, món ăn, nhà hàng yêu thích… hoặc đưa ra lời khuyên… Nội dung chính của phần viết thư tương đối giống với các chủ đề trong phần nói phần 2 (trình bày theo chủ đề bốc thăm). Vì vậy, học viên có thể tham khảo phần nói này để vạch ra một số ý cho bài viết.
Một số lưu ý khi làm bài viết thư:
• Đảm bảo trả lời tất cả các ý được hỏi. Trước khi bắt đầu viết, hãy đọc kỹ đề bài, ghi ra các câu hỏi và vạch ra các câu trả lời dưới dạng các cụm từ. Tránh viết câu hoàn chỉnh gây mất thời gian.
• Sử dụng đa dạng từ vựng, cấu trúc ngữ pháp
• Sử dụng các từ nối phù hợp, lưu ý dấu chấm câu và phân chia đoạn phù hợp.
• Bài viết dưới dạng một bức thư, cần đảm bảo cấu trúc của một bài viết thư
• Bài thi B1 không cần viết địa chỉ của người viết, người nhận bên trong
Phương pháp làm bài
Greeting/ Salutation (Lời chào):
Dear Tom, Hi Tom, Đoạn 1:
• Starting your letter (Bắt đầu bức thư): Bạn có thể sử dụng một trong số các cụm từ sau để bắt đầu bức thư.
Thanks for your letter. (Cảm ơn bạn đã viết thư)
Lovely to hear from you. (Rất vui khi nhận được tin tức từ bạn) How are you? (Bạn khỏe không?)
How are things? (Mọi việc thế nào)
Hope you’re well. (Mình hi vọng bạn khỏe.)
• Và nhận xét về một thông tin trong bức thư mà người bạn viết cho bạn. I’m sorry to hear/learn … Mình rất tiệc khi nghe được/ biết rằng…
I’m so pleased to hear … Mình rất vui khi biết rằng
I’m so pleased to hear that you are getting married next month
you have got a new job. It’s great to hear … Thật vui khi biết rằng
What wonderful news about …
Đoạn 2: Viết vào nội dung chính, trả lời các câu hỏi trong đề bài. Sử dụng một số các cách chuyển câu như sau:
Anyway, the reason I’m writing …
I thought I’d write to tell/ask you Anyway, I was wondering … Đoạn 3: Kết thư
Sử dụng một trong số các cách sau Well, that’s all for now.
Write back soon.
Looking forward to hearing from you again. All the best,
Best wishes, See you soon, Take care, Yours,
Love,
Download de thi tiếng Anh B1 :
Nguồn bài viết : pdf Phương pháp luyện thi trên website TiengAnhB1.Com