Câu hỏi + đáp án
Câu 1: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là:
a. Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
b. Doanh thu bao gồm cả thuế GTGT
Đáp án: a
Câu 2: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:
a. Tiền bán hàng hóa trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
b. Tiền bán hàng hóa trả góp, trả chậm, bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
Đáp án: a
Câu 3: Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ trong năm 2015 được xác định như thế nào?
a .Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, nếu xuất HĐ trước thì tính từ thời điểm xuất HD cho người mua.
b. Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
Đáp án: b
Câu 4: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trong trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm được xác định như thế nào?
a. Được phân bổ cho số năm trả tiền trước.
b. Tính cho tổng số tiền thuê trả trước và được phân bổ chi phí tương ứng
c. Được lựa chọn a hoặc b
Đáp án: c
Câu 5: Anh/ chị hãy cho biết nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN?
Đáp án: a. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến HĐSXKD của DN
b. Khoản chi có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định.
c. Khoản chi có hóa đơn mua từng lần có giá trị 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
Câu 6: Các khoản chi phí trong giai đoạn đầu tư xây dụng cơ bản chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh được hạch toán như thế nào?
a. Hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
b.Hạch toán vào giá trị công trình đầu tư
c. cả hai phương an đều sai
Câu 7: Doanh nghiệp A đăng ký vốn điều lệ là 60 tỷ đồng và trong điều lệ của doanh nghiệp A có quy định là sẽ góp đủ vốn điều lệ đến 31/12/2015 là 60 tỷ đồng. Đến tháng 1/2016 vốn điều lệ thực tế của công ty là 50 tỷ đồng.
Năm 2016, doanh nghiệp vay vốn của các tổ chức tín dụng và chi trả lãi tiền vay 1,5 tỷ đồng (lãi suất bình quân 0,9%/tháng). Doanh nghiệp vay của doanh nghiệp bạn theo lãi suất 1,7%/tháng (tại thời điểm này lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố là 0,8%) với số tiền lãi 200 triệu đồng. Doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN như thế nào?
a. Được hạch toán toàn bộ 1,7 tỷ vào chi phí.
b. Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu 10 tỷ đ và phần CL lãi vay doanh nghiệp bạn cao hơn 1,5 lần lãi suất cơ bản của NHNN (1,7% -1,2%)
c. Loại trừ chi phí lãi vay tương ứng vốn điều lệ còn thiếu
Đáp án: c
Câu 8: Chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí tính thuế TNDN :
a.Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
b. Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
c. Cả a và b
Câu 9. Phần chi trang phục nào sau đây được tính vào chi phí tính thuế TNDN
a.Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hóa đơn, chứng từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.
b.Mức chi bằng tiền 05 triệu đồng/người/năm, chi thêm bằng hiện vật có hóa đơn, chứng từ.
c. cả a và b
Câu 10. Doanh nghiệp A cho doanh nghiệp B thuê địa điểm làm cơ sở bán hàng trong 5 năm với số tiền thuê là 2 tỷ đồng. Theo thỏa thuận hợp đồng, Doanh nghiệp B thanh toán tiền thuê 2 tỷ đồng một lần cho Doanh nghiệp A trong năm 2014. Trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế về hoạt động cho thuê địa điểm của doanh nghiệp A trong năm 2014 là bao nhiêu?
a. 400 triệu đồng.
b. 2 tỷ đồng.
c. Doanh nghiệp được phép lựa chọn a hoặc
Đáp án: c
Câu 11: Năm 2015, doanh nghiệp sản xuất phần mềm A có số liệu về thu nhập của HĐSXKD như sau:
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất phần mềm là 1.000 triệu đồng
– Thu nhập từ dịch vụ phần mềm là 300 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động cho thuê văn phòng là 150 triệu đồng
– Thu nhập từ hoạt động thanh lý TSCĐ là 250 triệu đồng.
Anh/ chị cho biết: Trường hợp này doanh nghiệp A trong năm 2015 sẽ phải nộp thuế TNDN là bao nhiêu biết rằng thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp A đang được hưởng Thuế suất ưu đãi 10%
Câu 12: Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập đáp ứng các điều kiện để được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì khoản thu nhập đó được áp dụng ưu đãi như thế nào?
a. Được tổng hợp tất cả các trường hợp ưu đãi.
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất
Đáp án: b
Câu 13: Trường hợp hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp xử lý hạch toán lỗ, lãi, ưu đãi thuế TNDN và nộp thuế như thế nào?
a. Không được bù trừ lỗ, lãi của hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động kinh doanh không được được hưởng ưu đãi thuế. Phần thu nhập chịu thuế nộp thuế theo thuế suất quy định
b. Doanh nghiệp được tự lựa chọn bù trừ khoản lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của hoạt động kinh doanh còn thu nhập
Anh/ chị hãy cho biết trong 2 đáp án trên đáp án nào đúng?
Đáp án: b
Câu 14: Tổng công ty sành sứ có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội và có các cơ sở sản xuất gạch tuy nen phụ thuộc tại Hải Dương và Bắc Ninh. Tổng chi phí của Tổng công ty năm 2015 là 120 tỷ đ. Trong đó tại Hà Nội 60 tỷ, tại Hải Dương 24 tỷ, tại Bắc Ninh 36 tỷ. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp quý 1 của Tổng công ty là 2 tỷ đồng.
Anh/ chị cho biết cách tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong quý I/2012 của Tổng công ty tại các địa phương.
Câu 15: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
a. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế
b. Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
c. Cả 2 đối tượng nêu trên( a và
Đáp án: a
Câu 16: Doanh nghiệp trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì doanh nghiệp:
a. Không được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua thanh tra, kiểm tra.
b. Được hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp phát hiện tăng thêm qua thanh tra, kiểm tra.
Đáp án: b
Câu 17: Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh khám chữa bệnh thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ là:
a. 5%
b. 2%
c. 1%
Đáp án: b
Câu 18: Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ được xác định:
a. Được trừ trong 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
b. Được trừ toàn bộ và liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
c. Không quá 5 năm
Đáp án: b
Câu 19: Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
b. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất; chuyển nhượng quyền thuê đất; cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản gắn với tài sản trên đất.
c. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
d. Tất cả các trường hợp nêu trên
Anh/ chị hãy cho biết trong 4 đáp án trên đáp án nào đúng?
Đáp án: d
Đáp án: b
Câu 20: Năm 2015 doanh nghiệp sản xuất đang hoạt động ( không thuộc doanh nghiệp mới thành lập) khoản chi hoa hồng môi giới, quảng cáo, lễ tân khánh tiết … được trừ khi tính thuế TNDN là bao nhiêu % trên số chi được trừ ttheo quy định?
a.10%
b.15%
c. Không khống chế
Đáp án: c
Câu 21: Thu nhập nào dưới đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
b. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước do doanh nghiệp phát hiện ra.
c. Khoản thu nhập từ hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết trong nước được chia từ thu nhập sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Đáp án: c
Câu 22: Thời gian áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi được xác định:
a. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp bắt đầu có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Tính liên tục kể từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ hoạt động được hưởng ưu đãi.
c. Tính liên tục kể từ năm doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
Đáp án: b
Câu 23: Năm 2015, những khoản chi nào sau đây doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
a.Khoản chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên
b. Khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác khi Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ.
c. Khoản thực chi để hỗ trợ cho tổ chức Đảng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp.
Đáp án: a
Câu 24: Công ty TNHH B có vốn điều lệ là 2 tỷ đồng. Do các thành viên sáng lập không có đủ tiền nên mới góp được 1,5 tỷ đồng, Công ty đã vay ngân hàng 500 triệu đồng với mức lãi suất là 10%/năm để bổ sung vào vốn điều lệ cho đủ vốn điều lệ đã đăng ký.
Trường hợp này trong năm Công ty được hạch toán vào chi phí phần trả lãi tiền vay là bao nhiêu?
a. 50 triệu đồng/năm.
b. Không được phép hạch toán vào chi phí.
c. Được hạch toán vào chi phí tương ứng với tỷ lệ vốn còn thiếu 25% là 12,5 triệu đồng
Đáp án: b
Câu 25: Từ năm 2014 khoản chi mua HHDV nào mà trong từng lần mua có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt không được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
a. Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn GTGT
b. Chi mua HHDV từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn bán hàng
c. Chi mua hàng hóa của nông dân trực tiếp bán ra có giá trị trên 20 triệu đồng .
d. Chi mua hàng hóa của cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/ năm
e. a và b
Đáp án:e
Câu 26: Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần Quỹ phát triển khoa học công nghệ không sử dụng hết là:
a. Lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm áp dụng tại thời điểm thu hồi.
b. Lãi suất tính theo tỷ lệ phạt chậm nộp theo quy định của luật quản lý thuế.
c. Lãi suất cơ bản của Ngân hàng nhà nước tại thời điểm thu hồi.
Đáp án: a
Câu 27: Tổ chức nào dưới đây có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán và xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:
a. Đơn vị sự nghiệp , tổ chức khác không phải là DN có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
b. Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
c, Cá nhân có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Anh/ chị hãy cho biết trong 3 đáp án trên đáp án nào đúng?
Đáp án: a
Câu 28: Loại thuế nào dưới đây được tính vào chi phí khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn
b. Thuế tiêu thụ đặc biệt
c. Thuế TNDN
d. Cả 3 loại thuế trên
Đáp án: b
Câu 29: Trong cùng 1 kỳ tính thuế nếu có một khoản thu nhập thuộc diện áp dụng ưu đãi thuế TNDN theo nhiều trường hợp khác nhau thì doanh nghiệp được:
a. Cộng các trường hợp ưu đãi lại để xác định số thuế TNDN được ưu đãi
b. Lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi thuế TNDN có lợi nhất
Đáp án: b
Câu 30: Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng:
a. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ doanh thu của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng doanh thu của doanh nghiệp
b. Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp
c. Không có trường hợp nào nêu trên
Anh/ chị hãy cho biết trong 3 đáp án trên đáp án nào đúng?
Đáp án: b
Câu 31 Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với:
a. Các khoản tiền phạt vi phạm luật giao thông.
b. Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê.
c. Các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.
d. Các trường hợp a, b, c nêu trên.
Anh/ chị hãy cho biết trong 4 đáp án trên đáp án nào đúng?
Đáp án: d
Câu 32 : Anh chi cho biết doanh nghiệp thực chi cho người lao động các khoản chi mang tính chất phúc lợi như: hiếu , hỷ, hỗ trợ đi lại, thưởng cho con em, nghỉ mát …được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo mức không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN được áp dụng cho năm tính thuế nào?
a. năm 2014
b. năm 2015
c. Cả a và b
Đáp án: c
Câu 33 : Từ 1/1/2014 , Trường hợp DN kinh doanh bất động sản, có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với doanh thu thì doanh nghiệp kê khai tạm nộp thuế TNDN như thế nào?
a. Theo tỷ lệ 1% trên DT thu được tiền
b. Theo tỷ lệ 2 % trên DT thu được tiền
c. Không có phương án nào đúng.
Đáp án: a
Câu 34 Từ 1/1/2015, Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ, trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có khoản chi trả lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác thì khoản chi này có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a. Được tính vào chi phí được trừ
b. Không được tính vào chi phí được trừ
Đáp án: a
Câu 36: Về ưu đãi thuế thì việc xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế và xác định thu nhập chịu thuế, do:
a. Doanh nghiệp tự xác định
b. Cơ quan thuế xác định
Anh/ chị hãy cho biết trong 2 đáp án trên đáp án nào đúng?
Câu 37.Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế xác định
a. = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
b.= Doanh
thu
– Chi phí
được trừ + Các khoản
thu nhập khác
Đáp án a
Câu 38.
Bài tập 1.
Doanh nghiệp A hoạt động kinh doanh thương mại, trong năm 2015 có số liệu tài chính và kê khai, tính thuế như sau:
1. Vốn điều lệ phải góp theo tiến độ đến 31/12/2014 là 25 tỷ đồng
2. Vốn điều lệ thực tế theo báo cáo tài chính tại thời điểm 1/1/2015 là 20 tỷ đồng
3. Doanh thu tính thuế TNDN: 50 tỷ đồng
4. Tổng chi phí doanh nghiệp kê khai: : 40 tỷ đồng, trong đó:
– Trong đó:
+ Giá vốn của hàng hóa bán ra: 32 tỷ, trong đó có lô hàng thảm dừa làm thủ công trị giá 500 triệu đồng , thanh toán bằng tiền mặt, có bảng kê và ký xác nhận nhận tiền của nhóm thợ thủ công làm sản phẩm trực tiếp bán ra vào tháng 7/năm 2015; số hàng hóa mua vào còn lại doanh nghiệp thanh toán qua NH theo đúng quy định.
– Dư nợ bình quân vay NH là 5 tỷ đ, Chi trả lãi tiền vay vốn Ngân hàng phục vụ cho hoạt động SXKD là 500 triệu đồng (lãi vay bình quân 10% / năm)
– Chi tài trợ cho quỹ người khuyết tật là 500 tr đ
– Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động 7 triệu đồng/người/năm với tổng số tiền 700 triệu đồng., có HĐCT theo quy định.
– Các khoản chi khác của doanh nghiệp đều có đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định và liên quan đên HĐSXKD được đưa vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế.
5. Thu nhập chịu thuế khác: 500 triệu đồng
Kỳ tính thuế của doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch.
Yêu cầu:
1. Xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN ?
2. Xác định thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế? biết rằng thuế suất thuế TNDN là 22% và doanh nghiệp không thuộc diện miễn giảm thuế TNDN.
Câu 39. Bài tập 2:
Theo số liệu báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty Cổ phần A kinh doanh trong lĩnh vực may mặc như sau:
1/ Thu nhập từ hoạt động SXKD do doanh nghiệp xác định là 10 tỷ đồng, trong đó đã bao gồm các khoản chi phí sau:
1.1- Tiền lương của 4 thành viên HĐQT là 1,5 tỷ đồng, trong đó tiền lương của 2 thành viên không tham gia điều hành SXKD là 500 triệu, của 2 thành viên là lãnh đạo điều hành Công ty là 1 tỷ đồng.
1.2- Chi trang phục bằng tiền mặt cho người lao động 6 triệu đồng/người/năm. Tổng số thực chi trong năm là 1,8 tỷ đồng.
1.3- Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho người nghèo 500 triệu đồng. Chi tài trợ làm nhà văn hóa Phường là 300 triệu.
1.4- Chi trả lãi vay của cán bộ công nhân viên 12%/năm với tổng lãi vay phải trả cho CBCNV là 1,8 tỷ đồng.
1.5- Chi nộp tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN là : 100 triệu
2/ Ngoài ra, Công ty còn có các khoản thu nhập và chi phí khác như:
2.1- Thu nhập từ thanh lý phế liệu may mặc( vải vụn) 30 tr đ
2.2- Phạt khách hàng của Công ty do vi phạm hợp đồng kinh tế : 170 triệu đồng và bị một khách hàng khác phạt Công ty do công ty vi phạm hợp đồng kinh tế mua hàng may mặc : 70 triệu.
3/ Biết rằng:
– Tất cả các khoản thu, chi đều có đủ hồ sơ chứng từ theo quy định.
– Các nội dung khác thực hiện đúng quy định của pháp luật hiện hành.
– Năm 2015: Lãi suất cơ bản NHNN công bố là 8%/năm; Công ty CP A thuộc diện đang được giảm 50% thuế TNDN phải nộp; thuế suất thuế TNDN 22%.
Anh/chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015 của Công ty CP A, trong đó nêu rõ những chi phí không được tính là chi phí hợp lý, nguyên nhân loại trừ (nếu có)
Câu 40. Bài tập 3: Trường Đại Học Y Dược X có trung tâm thực nghiệm A, ngoài nhiệm vụ chuyên môn Trung tâm còn có hoạt động kinh doanh dịch vụ, trong năm 2015 có kết quả sau:
– Sản xuất thuốc nhỏ mắt đặc trị với doanh thu 2 tỷ đồng, bao gồm cả thuế GTGT (TT nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp).
– Doanh thu từ cửa hàng bán thuốc Bắc, tân dược: 3,5 tỷ đồng
– Doanh thu từ dịch vụ ngâm, tắm thuốc lá của dân tộc Dao Đỏ: 1,2 tỷ đồng
Anh/Chị hãy xác định thuế TNDN phải nộp của trung tâm. Được biết trung tâm không được ưu đãi thuế và chỉ hạch toán được doanh thu nhưng không hạch toán, phân bổ và xác định được chi phí hoạt động kinh doanh thêm này.
Câu 41.Bài tập 4: Theo số liệu báo cáo tài chính năm 2015, Doanh nghiệp A nằm trong khu công nghệ cao, có phát sinh các khoản thu nhập sau:
– Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh tại doanh nghiệp là 2,5 tỷ đ
– Thu nhập nhận được do góp vốn liên kết với doanh nghiệp khác là 300 triệu đ (doanh nghiệp nhận vốn liên kết chịu trách nhiệm hạch toán doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế theo quy định)
– Thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ dùng cho SXKD của doanh nghiệp là 200 triệu đồng.
Doanh nghiệp A thuộc diện áp dụng thuế suất thuế TNDN 22% và trong thời kỳ giảm 50% thuế TNDN .
Anh/Chị hãy tính thuế TNDN phải nộp năm 2015 của DN A.
Câu 42 . Bài tập 5: Năm 2016 , Doanh nghiệp Việt Nam A có hoạt động kinh doanh chính là sản xuất phần mềm, có số liệu về thu nhập chịu thuế như sau:
– Thu nhập chịu thuế TNDN phát sinh từ hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm tại DN là 2,0 tỷ đồng
– Thu nhập chịu thuế khác không liên quan đến sản xuất phần mềm là 300 triệu đồng
– Doanh nghiệp còn có khoản thu nhập 1tỷ đồng từ dự án đầu tư sản xuất phầm mềm tại nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước mà doanh nghiệp đầu tư. Số thuế thu nhập phải nộp tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của nước doanh nghiệp đầu tư là 120 triệu đồng.
Biết rằng theo quy định của Luật thuế TNDN Việt nam thì Thu nhập từ sản phẩm phềm mềm đang được giảm 50% thuế TNDN.
Thuế suất thuế TNDN năm 2016 là 20%
Anh/Chị hãy tính thuế TNDN phải nộp của Doanh nghiệp A, giải thích cụ thể cách tính toán.
. Câu 43.Bài tập 6. Theo số liệu báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty thương mại A:
– Doanh thu từ hoạt động kinh doanh thương mại 21 tỷ đồng.
– Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty là 18 tỷ đồng; trong đó:
+ Trị giá mua của hàng bán ra là 16 tỷ đồng;
+ Chi phí quảng cảo, lễ tân, khánh tiết là 500 triệu đồng;
+ Chi nộp tiền chậm nộp tiền thuế vào NSNN là 110 triệu đồng
+ Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là 100 triệu đồng
+ Chi đóng góp kinh phí cấp trên là 21 triêu đ
– Thu nhập khác do đối tác thưởng 100 triệu đồng do Công ty mua hàng đạt doanh số lớn.
– Lỗ năm trước chuyển sang 100 triệu đồng
Biết rằng các khoản chi khác đều có đủ hóa đơn chứng từ, thanh toán không dùng tiền mặt theo quy đinh và Công ty A thuộc đối tượng nộp thuế TNDN với thuế suất 22% và không có miễn giảm thuế TNDN
Anh/ chị hãy xác định tiền thuế TNDN Công ty A phải nộp NSNN năm 2015
Và thời gian DN khai, nộp quyêt toán thuế TNDN năm 2015 theo Luật định.