Nội dung chính:
Hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh chủ yếu thường gặp
Chúng ta sẽ đi sâu vào 2 mảng lớn sau tại bưu điện
Doanh thu
Doanh thu phát sinh
Doanh thu Bưu chính Viễn thông phát sinh gồm
Doanh thu từ các dịch vụ bưu chính như tem thư, tem máy, Bưu phẩm, Bưu kiện (trong nước và nước ngoài), EMS (chuyển phát nhanh) trong và ngoài nước, COD, chuyển tiền nhanh, điện hoa, tiết kiệm Bưu điện, phần trăm hoa hồng được hưởng từ bảo hiểm ôtô, xe máy, thu khác Bưu chính.
Doanh thu từ các dịch vụ viễn thông thu tại các điểm giao dịch như
Điện thoại trong và ngoài nước, Fax, bán thẻ Card Phone, Vina Phone, Mobi Phone, thu Viễn thông khác….
− Doanh thu phát hành báo chí: Là phần được hưởng hoa hồng từ dịch vụ phát hành báo chí.
− Doanh thu bán hàng như: Doanh thu bán các loại thiết bị viễn thông, bì thư.
− Doanh thu từ hoạt động khác gồm: Thư từ bán vật tư, hàng hóa tài sản dư thừa, bán công cụ, dụng cụ đã phân bổ hết giá trị hiện không sử dụng, các khoản thu từ vi phạm hợp đồng.
Tài khoản sử dụng
TK 51131: Doanh thu cung cấp các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông phát sinh phản ánh toàn bộ doanh thu BCVT phát sinh.
511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông
511313– Doanh thu phát hành báo chí.
511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
511316 – Doanh thu kinh doanh khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên nợ
− Kết chuyển các khoản giảm doanh thu (giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
− Kết chuyển xác định doanh thu thuần.
− Phản ánh doanh thu của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, kinh doanh khác phát sinh
− Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Quy trình hạch toán (sơ đồ 1)
Căn cứ vào các bảng kê hóa đơn (đối với doanh thu ghi nợ), bảng kê chứng từ nộp tiền (đối với các khoản doanh thu được thu ngay), kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211, 13128 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu của khách hàng (Tổng giá tiền thanh toán)
Có TK 511311 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính.
Có TK 511312 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Viễn thông.
Có TK 511313 – Doanh thu phát hành báo chí.
Có TK 511314 – Doanh thu tài chính bưu chính.
Có TK 33688 (MTK) Phải trả nội bộ khác.
Có TK 33635 – Phải trả về thuế GTGT.
Khi phát sinh các khoản giảm doanh thu do hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán ở Bưu điện, căn cứ vào các quyết định của Giám đốc Bưu điện tỉnh và các biên bản có liên quan kế toán ghi.
Nợ TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Nợ TK 33635 (24A) Giảm thuế GTGT đầu ra.
Có TK 11112,11211 -Tiền mặt, tiền gửi NH…..
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn Thông
Có TK 531,532 – Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 51131 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Cuối kỳ kết chuyển thanh toán với Bưu điện tỉnh, thành phố
Nợ TK 5115 – Doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ Bưu chính Viễn thông
Doanh thu phân chia.
Doanh thu phân chia dịch vụ BCVT (chuyển tiền, tiết kiệm bưu điện, bảo hiểm nhân thọ Prevoir, bảo hiểm prudential).
Tài khoản sử dụng
TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
Quy trình hạch toán.
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu phát sinh để xác định doanh thu được hưởng kế toán ghi :
Nợ TK 5111,5113 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5115 (chi tiết các nhóm dịch vụ)
Khi nhận được Thông báo của Bưu điện tỉnh về doanh thu phân chia:
Trường hợp nhận lại, kế toán hạch toán:
Nợ TK 136383 – Phải thu về doanh thu phân chia
Có TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng.
Trường hợp chia đi, kế toán hạch toán:
Nợ TK 5115 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Có TK 336383 – Phải trả về doanh thu phân chia
Các nghiệp vụ hợp tác kinh doanh với trung tâm Viễn thông.
Dịch vụ viễn thông tại các điểm công cộng.
Căn cứ vào hóa đơn cước (80% cước phát sinh) do trung tâm Viễn thông xuất, đơn vị hạch toán chi phí, kê khai thuế GTGT đầu vào, ghi
Nợ TK 1541 – Chi phí chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT
Có TK 33111 (17E) – Tổng thanh toán
Đối với dịch vụ truy cập Internet tại đại lý thanh toán cho trung tâm Viễn thông 80% theo gói cước đã đăng ký.
Có TK 511312– Doanh thu kinh doanh dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Căn cứ văn bản đề nghị điều chuyển hàng của BĐT, phiếu xuất kho, báo cáo chi tiết giao dịch MS-CT2, kế toán hạch toán
Nợ TK 13631 – Phải thu BĐT về thẻ M-Service xuất kho
Có TK 15611 – Giá mua hàng hóa
Cuối kỳ, BĐTX kết chuyển doanh thu về BĐT, hạch toán
Nợ TK 511312 – Kết chuyển doanh thu thẻ M-Service
Có TK 51152 – Xác định doanh thu đơn vị được hưởng
Nợ TK 51152 – Phải trả BĐT về doanh thu thẻ M-Service
Có TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC
Nghiệp vụ bán các loại thẻ viễn thông trả trước.
Doanh thu từ hoa hồng bán thẻ cào
+ Khi nhận được bản kê nộp tiền bán thẻ chiết khấu kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu kinh doanh các dịch vụ VT
Có TK 33635 (24A) – Thuế GTGT đầu ra
Khi kế toán hạch toán phiếu thu xong sang chứng từ vật tư để xuất kho tưong ứng với số thẻ đã nhập phiếu thu, sau đó vào chứng tùe kế toán để hạch toán xuất kế toán ghi:
Nợ TK13631(10V) – Tổng số tiền vừa xuất bên chứng từ vật tư
Có TK 15611(01) – Giá mua hàng hoá
+ Các tổ nộp tiền bán thẻ hoa hồng kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511312 – Doanh thu dịch vụ Bưu chính – Viễn thông
Có TK 33688(MTK) – Phải trạ nội bộ khác
Có TK 33635(24A) – Thuế GTGT đầu ra
Nguồn: Ketoantd.com