Thông tin về chứng chỉ ngoại ngữ và tin học trong thi công chức 2020. Thi công chức năm 2020, ngoài những điều kiện bắt buộc về trình độ chuyên môn cũng như bằng cấp cho phù hợp với vị trí việc dự tuyển, chắc chắn hồ sơ của các bạn luôn luôn phải có chứng chỉ tiếng anh & chứng chỉ tin học theo thông tư 03 nếu không muốn bị loại bỏ gần từ đầu. Vậy với đối tượng người dự tuyển, Bộ Nội Vụ yêu cầu cần có chứng chỉ tiếng anh nào? Cùng tìm hiểu chứng chỉ tin học và chứng chỉ tiếng anh thi công chức chuẩn qua bài viết sau đây
Nội dung chính:
Yêu cầu về chứng chỉ Ngoại ngữ:
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Các chứng chỉ ngoại ngữ thay thế chứng chỉ quy định.
Thí sinh đăng ký tuyển dụng công chức được sử dụng một trong các chứng chỉ sau thay thế chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh (không nhận những trường hợp là giấy
xác nhận đã học xong chương trình, chứng chỉ môn học của trường chỉ ghi số tiết học, bảng điểm chứng chỉ để thay thế chứng chỉ ngoại ngữ).
+ TOEFL 400 trở lên (PBT), 42 trở lên (iBT); TOEFL 337 trở lên (ITP)
+ IELTS 4.5 trở lên;
+ TOEIC 405 trở lên;
+ Chứng chỉ Tiếng Anh B1 khung Châu Âu trở lên.
– Đơn vị được cấp chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
1. Trường đại học Sư phạm TP.HCM
2. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
3. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
4. Trường đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
5. Đại học Thái Nguyên
6. Trường đại học Cần Thơ
7. Trường đại học Hà Nội
8. Trường đại học Sư phạm Hà Nội
9. Trường đại học Vinh
10. Học viện An ninh nhân dân
11. Trường đại học Sài Gòn
12. Trường đại học Ngân hàng TP.HCM
13. Trường đại học Trà Vinh
14. Trường đại học Văn Lang
Yêu cầu về chứng chỉ Tin học:
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học Văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016).
Các cơ sở giáo dục đại học được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin:
1. Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
2. Trường đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng
3. Trung tâm phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng
4. Trường đại học Khoa học – Đại học Huế
5. Trường đại học Nông lâm – Đại học Huế
6. Trường đại học Sư phạm – Đại học Huế
7. Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
8. Trường đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
9. Trường đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP.HCM
10. Trường đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM
11. Trường đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
12. Trường đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM
13. Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên
14. Trung tâm Ngoại ngữ tin học – Đại học Thái Nguyên
15. Trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
16. Trường đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên
17. Học viện An ninh nhân dân
18. Học viện Cảnh sát nhân dân
19. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
20. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại TP.HCM)
21. Học viện Hàng không
22. Học viện Kỹ thuật quân sự
23. Học viện Ngân hàng
24. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
25. Học viện Quản lý giáo dục
26. Học viện Tài chính
27. Trường đại học An ninh nhân dân
28. Trường đại học Bạc Liêu
29. Trường đại học Bách khoa Hà Nội
30. Trường đại học Bình Dương
31. Trường đại học Buôn Ma Thuột
32. Trường đại học Cảnh sát nhân dân
33. Trường đại học Cần Thơ
34. Trường đại học Công đoàn
35. Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải
36. Trường đại học Công nghệ TP.HCM
37. Trường đại học Công nghệ Vạn Xuân
38. Trường đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị
39. Trường đại học Công nghiệp Hà Nội
40. Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh
41. Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
42. Trường đại học Công nghiệp Việt Trì
43. Trường đại học Công nghiệp TP.HCM
44. Trường đại học Cửu Long
45. Trường đại học Duy Tân
46. Trường đại học Đại Nam
47. Trường đại học Đà Lạt
48. Trường đại học Điện lực
49. Trường đại học Đồng Nai
50. Trường đại học Đồng Tháp
51. Trường đại học Giao thông vận tải TP.HCM
52. Trường đại học Hà Tĩnh
53. Trường đại học Hạ Long
54. Trường đại học Hàng Hải Việt Nam
55. Trường đại học Hải Dương
56. Trường đại học Hải Phòng
57. Trường đại học Hoa Lư
58. Trường đại học Hòa Bình
59. Trường đại học Hồng Đức
60. Trường đại học Hùng Vương
61. Trường đại học Khánh Hòa
62. Trường đại học Kiến trúc Hà Nội
63. Trường đại học Kiên Giang
64. Trường đại học Kinh doanh và công nghệ Hà Nội
65. Trường đại học Kinh tế công nghiệp Long An
66. Trường đại học Kinh tế quốc dân
67. Trường đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
68. Trường đại học Kinh tế tài chính TP.HCM
69. Trường đại học Kinh tế TP.HCM
70. Trường đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ
71. Trường đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân
72. Trường đại học Lạc Hồng
73. Trường đại học Lao động – xã hội (cơ sở 2)
74. Trường đại học Lâm nghiệp
75. Trường đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai)
76. Trường đại học Luật Hà Nội
77. Trường đại học Luật TP.HCM
78. Trường đại học Mở Hà Nội
79. Trường đại học Mở TP.HCM
80. Trường đại học Nam Cần Thơ
81. Trường đại học Ngân hàng TP.HCM
82. Trường đại học Nguyễn Trãi
83. Trường đại học Nha Trang
84. Trường đại học Nội vụ Hà Nội
85. Trường đại học Nông lâm Bắc Giang
86. Trường đại học Nông lâm TP.HCM
87. Trường đại học Phạm Văn Đồng
88. Trường đại học Phan Thiết
89. Trường đại học Phú Yên
90. Trường đại học Quang Trung
91. Trường đại học Quảng Bình
92. Trường đại học Quảng Nam
93. Trường đại học Quy Nhơn
94. Trường đại học Sài Gòn
95. Trường đại học Sư phạm Hà Nội
96. Trường đại học Sư phạm Hà Nội 2
97. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
98. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định
99. Trường đại học Sư phạm TP.HCM
100. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM
101. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh
102. Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
103. Trường đại học Tài chính – kế toán
104. Trường đại học Tài chính – marketing
105. Trường đại học Tài chính – quản trị kinh doanh
106. Trường đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội
107. Trường đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM
108. Trường đại học Tân Trào
109. Trường đại học Thành Đông
110. Trường đại học Thủ đô Hà Nội
111. Trường đại học Thủy lợi
112. Trường đại học Tây Bắc
113. Trường đại học Tây Đô
114. Trường đại học Tây nguyên
115. Trường đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
116. Trường đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
117. Trường đại học Thái Bình
118. Trường đại học Thái Bình Dương
119. Trường đại học Thông tin liên lạc
120. Trường đại học Thủ Dầu Một
121. Trường đại học Thương Mại
122. Trường đại học Tiền Giang
123. Trường đại học Tôn Đức Thắng
124. Trường đại học Trà Vinh
125. Trường đại học Trưng Vương
126. Trường đại học Văn Hiến
127. Trường đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa
128. Trường đại học Việt Bắc
129. Trường đại học Vinh
130. Trường đại học Xây dựng Miền Tây
131. Trường đại học Xây dựng Miền Trung
132. Trường đại học Y tế công cộng
133. Trường đại học Y dược Thái Bình
134. Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin – Truyền thông
Các sở GD-ĐT có trung tâm sát hạch ứng dụng công nghệ thông tin:
1. Sở GD-ĐT An Giang: 2 trung tâm
2. Sở GD-ĐT Bắc Giang: 1 trung tâm
3. Sở GD-ĐT Bắc Ninh: 1 trung tâm
4. Sở GD-ĐT Bình Định: 3 trung tâm
5. Sở GD-ĐT Cà Mau: 1 trung tâm
6. Sở GD-ĐT Cần Thơ: 1 trung tâm
7. Sở GD-ĐT Đà Nẵng: 3 trung tâm
8. Sở GD-ĐT Đắk Nông: 2 trung tâm
9. Sở GD-ĐT Điện Biên: 1 trung tâm
10. Sở GD-ĐT Gia Lai: 1 trung tâm
11. Sở GD-ĐT Hà Giang: 1 trung tâm
12. Sở GD-ĐT Hà Nội: 4 trung tâm
13. Sở GD-ĐT Hà Tĩnh: 2 trung tâm
14. Sở GD-ĐT Hải Dương: 2 trung tâm
15. Sở GD-ĐT Hải Phòng: 1 trung tâm
16. Sở GD-ĐT Hậu Giang: 1 trung tâm
17. Sở GD-ĐT Hưng Yên: 1 trung tâm
18. Sở GD-ĐT Kiên Giang: 1 trung tâm
19. Sở GD-ĐT Kon Tum: 1 trung tâm
20. Sở GD-ĐT Lai Châu: 1 trung tâm
21. Sở GD-ĐT Lào Cai: 1 trung tâm
22. Sở GD-ĐT Lâm Đồng: 2 trung tâm
23. Sở GD-ĐT Long An: 1 trung tâm
24. Sở GD-ĐT Ninh Bình: 1 trung tâm
25. Sở GD-ĐT Ninh Thuận: 1 trung tâm
26. Sở GD-ĐT Nghệ An: 2 trung tâm
27. Sở GD-ĐT Phú Thọ: 2 trung tâm
28. Sở GD-ĐT Phú Yên: 1 trung tâm
29. Sở GD-ĐT Quảng Bình: 3 trung tâm
30. Sở GD-ĐT Quảng Nam: 2 trung tâm
31. Sở GD-ĐT Quảng Ngãi: trung tâm 1
32. Sở GD-ĐT Quảng Trị: 4 trung tâm
33. Sở GD-ĐT Sóc Trăng: 1 trung tâm
34. Sở GD-ĐT Sơn La: 1 trung tâm
35. Sở GD-ĐT Thái Bình: 1 trung tâm
36. Sở GD-ĐT Thái Nguyên: 1 trung tâm
37. Sở GD-ĐT Thanh Hóa: 2 trung tâm
38. Sở GD-ĐT Thừa Thiên – Huế: 7 trung tâm
39. Sở GD-ĐT Tiền Giang: 1 trung tâm
40. Sở GD-ĐT Trà Vinh: 1 trung tâm
41. Sở GD-ĐT Vĩnh Long: 1 trung tâm
42. Sở GD-ĐT Vĩnh Phúc: 2 trung tâm
43. Sở GD-ĐT Yên Bái: 1 trung tâm