Bài tập thuế- Tổng hợp 100 bài tập ôn tập thuế 2020 kèm lời giải , các bài tập thuế có đáp án giúp bạn ôn thi công chức thuế 2020 vòng 2.
Nội dung chính:
Bài tập thuế có đáp án – ôn thi công chức thuế
Bài 1 : công ty A bán một lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT là 10%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?
Bài làm
Giá trị tính thuế giao tăng của lô hàng :
Giá tính thuế giá trị gia tăng cho lô hàng là 20.000.000 (đ)
Bài 2: Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử Hồng Phú xuất bán một lô hàng nồi cơm điện với giá bán 800.000 đ/cái với số lượng là 5.000 cái. Để khuyến mãi nhân dịp khai trương cửa hàng quyết định giảm giá bán đi 5%. Vậy giá tính thuế của lô hàng này là bao nhiêu?
Giải:
Giá tính thuế của một nồi cơm điện:
800.000 – (800.000 x 0.05) = 760.000 đ.
Giá tính thuế của lô hàng 5.000 cái:
760.000 x 5.000 = 3.800 tr.đ.
Vậy giá tính thuế ✅của cả lô hàng này là 3.800.000.000 đồng.
Bài 3✅: DN thương mại Hồng Hà có tài liệu như sau :
DN sản xuất 4 sp A,B,C,D và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ :
Giá mua chưa thuế SP A : 9000 đ/sp, sp B 15.000 đ/sp, sp C 20.000 đ/sp, sp D 25.000 đ/sp. Với thuế suất thuế GTGT sp A 5%, sp B 10%,sp C 5%, sp D 0 %
Giá bán chưa thuế SP A : 15.000 đ/sp, sp B 20.000 đ/sp, sp C 30.000 đ/sp, sp D 35.000 đ/sp. Thuế suất là 10 % trên mỗi mặt hàng. Hãy tính thuế GTGT phải nộp của từng mặt hàng
SP` | Giá mua chưa thuế GTGT | Thuế GTGT đầu vào | Tổng giá mua phải thanh toán | Giá bán chưa thuế GTGT | Thuế GTGT đầu ra | Tổng giá bán | Thuế phải nộp | ||
Thuế suất | Thuế khấu trừ | Thuế suất | Thuế nộp | ||||||
X | 1 | 2 | 3=1*2 | 4=1+3 | 5 | 6 | 7=5*6 | 8=5+7 | 9=7-3 |
A | 9 000 | 0,05 | 450 | 9 450 | 15 000 | 0,1 | 1 500 | 16 500 | 1 050 |
B | 15 000 | 0,1 | 1500 | 16 500 | 20 000 | 0,1 | 2 000 | 22 000 | 500 |
C | 20 000 | 0,05 | 1000 | 21 000 | 30 000 | 0,1 | 3 000 | 33 000 | 2000 |
D | 25 000 | 0 | 0 | 25 000 | 35 000 | 0,1 | 3 500 | 38 500 | 3 500 |
Bài 5
Trong tháng 12/2009 tại một DN SX hàng tiêu dùng có các số liệu sau:
I – Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng
Để sử dụng cho việc SX sp A:
a. Mua từ cty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 70.000đ/kg
b. Mua từ cty Y căn cứ theo hóa đơn GTGT thì tiền thuế GTGT là 370.000đ
c. Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng trị giá hàng hóa, dich vụ mua vào là 500.000.000đ
2. Để sử đụnh cho việc SX sp B:
a. Mua từ cty M: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu
b. Mua từ cty N: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT là 330 triệu
c. Tập hợp các hóa đơm bán hàng trong tháng: trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào là 350 triệu
3. Để sử dụng chung cho SX 2 sp A và B thì tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 510 triệu
Tính thuế GTGT của DN phải nộp trong tháng.
I.Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng:
1.Để sản xuất cho sản phẩm A:
Mua từ công ty X => thuế phải nộp là
15000 x 70000 x 10% =105000000( đồng)
Mua từ công ty Y => Thuế GTGT phải nộp : 370000000(đòng)
Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:
500000000x 10%= 50000000( đồng)
Tổng GTGT vào của sản phẩm A là:
105 + 137 +50 =525 (triệu)
2.Để sản xuất sản phẩm B:
a.Mua từ công ty M => thuế phải nộp là:
120 x 10%= 12(triệu)
b.Mua từ công ty N => thuế phải nộp là:
Giá tính thuế : = 300( triệu)
=>Thuế GTGT phải nộp : 300 x 10% = 30 (triệu)
- Tập hợp hóa đơn=> thuế GTGT phải nộp là:
120 x 10% = 35 (triệu)
=>Tổng GTGT vào của sản phẩm B là:
12 +30+ 35 = 77 (triệu)
3.Dùng chung cho cả sản phẩm A và B l=> thuế GTGT phải nộp là?
510 x 10%= 51(triệu )
Vậy tổng thuế GTGT vào = 525 + 77 +51= 653 ( triệu)
II.Tiêu thụ trong tháng :
1.Sản phẩm A:
- Thuế GTGT ra phải nộp là:
120000x 130000x 10%= 1560000000( đồng)
b.Trực tiếp xuất khẩu => GTGT ra =0
- Bán cho DN chế suất => GTGT =0
=>
- Sản phẩm B
a.Bán cho các đại lý bán lẻ
Giá tính thuế GTGT =
Thuế GTGT phải nộp là:
60000x 120000x 10%= 720( triệu)
b.Bán cho công ty XNK:
Giá tính thuế GTGT =
=>Thuế GTGT phải nộp là:
136363,64 x 5000×10%= 68181818,18(đồng)
Tổng thuế GTGT ra phải nộp của sản phẩm B là 788181818,2 ( Đồng)
Tổng thuế GTGT đầu ra của DN là:
1560000000+788181818,2=2348181818 ( Đồng)
Vạy thuế GTGT của DN phải nộp là:
GTGTp= GTGTr – GTGTv
= 2348181818 – 653000000= 1695181818 (Đồng)
Bài 8:
Trong kỳ tính thuế, công ty Imexco VN có các tài liệu sau:
- Xuất khẩu 15.000 sp X, giá FOB của 1 đơn vị sản phẩm là 5 USD. Thuế GTGT đầu vào của số sp trên tập hợp từ các hóa đơn mua vào là 24 tr.đ
- Nhận ủy thác XNK 1 lô thiết bị đồng bộ thuộc loại trong nước chưa sx được dùng làm TSCĐ cho dự án đầu tư cảu DN bị tính theo giá CIF là 20 triệu USD, toàn bộ lô hàng này được miễn thuế NK. Hoa hồng ủy thác là 5% tính trên giá CIF
- NK 500 sp Y, trị giá lô hàng trên hợp đồng ngoại thương và các hóa đơn chứng từ là 10.00 USD. Trong tháng cty đã tiêu thụ hết số hàng này với doanh thu chưa thuế là 180 tr.đ
Yêu cầu:
- Xác định xem đơn vị trên phải nộp những loại thuế gì cho cơ quan nào, với số lượng bao nhiêu?
Biết: Thuế suất thuế XK sp X là 6%
Thuế suất thuế NK sp Y là 50%
Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng ủy thác là 10%
Tỷ giá 1USD = 19.000 đ
- Giả sửa trong quá trình bốc xếp ở khu vực Hải quan cửa khẩu, số hàng Y nói trên bị va đập và hư hỏng. Giá trị thiệt hại là 3000 USD, đã được Vinacontrol giám định và xác nhận, cơ quan thuế chấp nhận, cho giảm thuế và đơn vị vẫn bán được toàn bộ lô hàng với doanh thu như cũ. Hãy tính lại số thuế cty phải nộp?
Bài làm
1.* Thuế XK phải nộp cho 15.000 spX là:
(15.000 x 5 x 19.000) x 0,06 = 85,5 tr.đ
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cho số sp X là 24 tr.đ
* Thuế GTGT tính cho hoa hồng ủy thác :
(20.000.000 x 0,05 x 19.000) x 0,1 = 1.900 tr.đ
Thuế GTGT đầu vào phải nộp cho lô hàng XNK:
(20.000.000 x 19.000) x 0,1 = 38.000 tr.đ
* Thuế NK của 500 sp Y là:
(10.000 x 19.000) x 0,5 = 95 tr.đ
Thuế GTGT của 500 sp Y nhập khẩu:
(10.000 x 19.000 + 95.000.000) x 0,1 = 28,5 tr.đ
Thuế GTGT đầu ra của 500 sp Y:
180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ
Vậy thuế XK phải nộp: 85,5 tr.đ
Thuế NK phải nộp: 95 tr.đ
Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 28,5 + 18) – 24 = 39.922,5 tr.đ
Do số hàng Y bị hư hỏng có giá trị thiệt hại 3000 USD nên:
Thuế NK tính cho lô hàng Y:
[(10.000 – 3000) x 19.000] x 0,5 = 66,5 tr.đ
Thuế GTGT của lô hàng Y nhập khẩu:
[(10.000 – 3000) x 19.000 + 66.500.000] x 0,1 = 19,95 tr.đ
Thuế GTGT đầu ra của lô hàng Y:
180.000.000 x 0,1 = 18 tr.đ
Vậy Thuế NK phải nộp: 66,5 tr.đ
Thuế GTGT phải nộp: (1900 + 38.000 + 19,95 + 18) – 24 = 30.913,95 tr.đ
Bài 9 :
Một doanh nghiệp nhà nước kinh doanh XNK có tình hình kinh doanh trong kì tính thuế như sau :
-Mua 200 tấn gạo 5% tấm của công ty thương mại dể xuất khẩu với giá 3 tr/tấn. Đơn vị đã xuất khẩu đuợc 150 tấn với giá xuất bán tại kho là 3,5tr/tấn . chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng xuất là 400.000 đ/ tấn . Đồng thời số gạo còn lại đơn vị dùng để đổi 100 bộ linh kiện xe máy Dream II dạng CKD1 từ quốc gia M với giá CÌ là 900 USD/bộ .
-NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 90.000 BTU , giá FOB tại cảng N là 400 USD / chiếc , mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Bảo Minh với số tiền là 1100USD cho toàn bộ lô hàng , tiền cước vận tải hàng từ nước N về Sài Gòn là 1000 USD . Đơn vị đã bán được 200 chiếc với giá 15 triệu đ / chiếc.
-Nhận uỷ thác XNK cho công ty A 2 xe vận tải chuyên dụng theo hình thức đi thuê và 2000 chai rượu Vodka . Giá CIF của rượu là 30 USD / chai và của xe là 125.000 USD / chiếc .Hợp đồng thuê công ty A đã kí với nước ngoài trong 1 năm với giá 5.500 USD . Toàn bộ hoa hồng uỷ thác DN nhận được là 21 tr .
Yêu cầu :
1.Tính các loại thuế đơn vị phải nộp trong kì biết rằng:
Thuế suất thuế XK gạo là 0 %
Thuế suất thuế NK đối với rượu là 150% , đối với điều hoà nhiệt độ là 60% , linh kiện xe máy là 150 %
Thuế suất thuế GTGT đối với gạo là 5% , đối với các hàng hoá và dịch vụ khác là 10%
Thuế suất thuế TTĐB đối với rượu là 75% , đối với điều hoà nhiệt độ là 15%
Tổng số thuế GTGT đầu vào khác liên quan đến các hoạt động trên là 3 tr đông .
Linh kiện xe máy là mặt hàng nhà nước quản lí giá , giá tối thiểu cho 1 bộ linh kiện xe máy trên trong bảng giá tối thiểu do bộ tài chính ban hành là 910 USD .
Hàng hoá NK từ các quốc gia mà VN chưa cam kết thực hiện giá trị tính thuế theo GATT.
Giá bán là giá chưa có thuế GTGT , đơn vị chấp hành tốt chế độ kế toán hoá đơn chứng từ .
Tỷ giá 1USD= 19.000 VND
2.Lập tờ khai hàng hoá XK đối với lô hàng gạo nói trên
Bài làm :
-Mua 200 tấn gạo :
Trị giá mua vào : 200 x 3 = 600 triệu
Thuế GTGT đầu vào : 600 x 5% = 30 triệu
-Xuất khẩu 150 tấn gạo :
Thuế XK = 0
Thuế GTGT được khấu trừ : 150 / 200 x 30 = 22,5 triệu
-Dùng số gạo còn lại đổi 100 bộ linh kiên xe máy :
Thuế XK gạo = 0
Thuế GTGT được khấu trừ : 50/200 x 30 = 7,5 triệu
Trị giá linh kiện NK = 100 x 910 x19000 = 1729 triệu
Thuế NK linh kiện = 1729 x 150% = 2593,5 triệu
Thuế GTGT khâu nk = (1729 + 2593,5) x 10% = 432,25 triệu
NK từ quốc gia N 500 chiếc điều hoà :
Giá CIF 1 chiếc điều hoà :
Trị giá 500 chiếc điều hoà NK :
500 x 404,2 x 19000 =3839,9 triệu
Thuế NK điều hoà :
3839,9 x 60% = 2303,94 triệu
Thuế TTĐB khâu NK :
(3839,9 + 2303,94 ) x 15% = 921,576 triệu
Thuế GTGT khâu NK :
( 3839,9 + 2303,94 + 921,576 ) x 10% = 706,5416 triệu
-Đơn vị đã bán 200 chiếc :
Thuế GTGT đầu ra tiêu thụ :
200×15 x 10% = 300 triệu
Thuế TTĐB đầu ra :
Bài 10:
Một doanh nghiệp sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
1.Nhập kho số sản phẩm hoàn thành: 6000 sp A và 8000 sp B
2.Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 4000 sp A va 7000 sp B, trong đó:
– Bán cho công ty thương mại 3000 sp A và 6000 sp B với giá bán trên hóa đơn là 20.000đ/ sp A và 45.000đ/sp B.
– Vận chuyển đến đại lý bán hàng của đơn vị là 1000 sp A và 1500 sp B. Đến cuối kỳ cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sp A và 1200 sp B với giá 21.000đ/sp A và 42.500đ/sp B.
Yêu cầu:
Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị và đại lý trên phải nộp trong kỳ liên quan đến tình hình trên. Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của sp A và B là 10%. Trong kỳ đơn vị đã mua 5000kg nguyên liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản xuất sp A với giá mua 10.000đ/kg. Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 55%, thuế suất thuế TTĐB của sp A là 75%, sp B là 65%. Thuế suất thuế GTGT nguyên liệu là 5%. Định mức tiêu hao 0,8kg nguyên liệu/ 1 sp A.
Đơn vị không có nguyên liệu và sp tồn đầu kỳ.Tổng số thuế GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu thụ trong kỳ là 6 triệu đồng.
Đại lý bán hàng là đại lý bán hàng đúng giá, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hoa hồng đại lý 5% trên giá bán. Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng đại lý kinh doanh là 10%.
Đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán ; sử dụng hóa đơn theo đúng quy định
Lời giải:
1.Thuế TTĐB đầu vào đối với 5000kg nguyên liệu sản xuất sp A:
Thuế GTGT đầu vào đối với 5000kg NL sx sp A:
5000×10.000×0,05 = 2,5 tr
2.Bán hàng cho công ty thương mại
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
Thuế TTĐB được khấu trừ đối với NL sx 3000 sp A:
=> Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
25,714 – 8,516 = 17,198 ( triệu)
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
3000 x20.000x 0,1 = 6 (triệu)
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 3000 sp A:
Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
= 6 – 1,2 = 4,8 ( triệu)
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ:
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 6000sp B tiêu thụ
6000 x45.000 x0,1 = 27 ( triệu)
- Tiêu thụ qua đại lý bán hàng của đơn vị
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ
Thuế TTĐB đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A :
Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ
7,2 – 2,271 = 4,929 ( triệu)
Thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ
800×20.000×0,1=1,68tr
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với nguyên liệu sản xuất 800 sp A:
Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sản phẩm A tiêu thụ
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
= 1,68 – 0,32 = 1,36 (triệu)
Thuế TTĐB đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ
Thuế GTGT đầu ra phải nộp cho 1200 sp B tiêu thụ
1200×42.500×0,1=5,1tr
Đại lý là đại lý bán hàng đúng giá nên không phải chịu thuế đối với hoa hồng nhận được, thuế GTGT hàng hóa bán ra do chủ hàng kê khai và nộp.
Vậy DN phải nộp các loại thuế sau:
Thuế TTĐB phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 17,198 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 106,363 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 4,929 triệu
Thuế TTĐB phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 20,091 triệu
=> Tổng Thuế TTĐB phải nộp
17,198 + 106,363 + 4,929 + 20,091 = 148,581( triệu)
Thuế GTGT phải nộp đối với 3000 sp A tiêu thụ 4,8 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 6000 sp B tiêu thụ 27 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 800 sp A tiêu thụ 1,36 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với 1200 sp B tiêu thụ 5,1 triệu
Thuế GTGT phải nộp đối với các chi phí khác liên quan 6 triệu
=> Tổng thuế GTGT phải nộp
4,8 + 27 + 1,36 + 5,1 + 6 = 44,26 ( triệu)
Bài 11:
Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý I có tình hình sản xuất như sau:
- Tài liệu xí nghiệp kê khai:
– Trong quý đơn vị tiến hành gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá, đơn giá gia công ( cả thuế TTĐB ) là 29.000 đ/cây. Đơn vị A nhận đủ hang.
– Cơ sở tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi, giá bán 35.000đ/kg.
– Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là 50.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền.
– Trong quý cơ sở sản xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá, đã nhận đủ tiền.
- Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:
– Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200 kg, số thuốc lá sợi sx trong quý là 2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg.
– Số thuốc lá sợi bán ra ngoài và số thuốc lá bao bán cho cửa hang thương nghiệp là chính xác.
Yêu cầu:
- Giả sử DN không cung cấp thêm được thông tin gì khác, hãy xác định số thuế DN phải nộp trong quý biết:
– Đầu và cuối quý không tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên liệu là 0,025kg thuốc lá sợi cho 1 bao thuốc lá.
-Thuế suất thuế TTĐB với thuốc lá là 45%, thuế suất thuế GTGT đối với toàn bộ mặt hang nói trên là 10%, số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là cùng loại.
– Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hang hóa vật tư mua vào trang thiết bị là 15.000.000đ.
– Trong kỳ DN không có hoạt động xuất khẩu sản phẩm.
- Giả sử trong kỳ DN trực tiếp XK 200 cây thuốc lá hoặc bán cho đơn vị kinh doanh XK theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá, mọi điều kiện khác không thay đổi. Hãy xác định lại số thuế GTGT, thuế TTĐB mà DN phải nộp trong mỗi trường hợp trên.
Bài làm
- Xác định thuế phải nộp:
* Cơ sở gia công cho đơn vị A 2.000 cây thuốc lá.
Thuế TTĐB tính cho 2.000 cây thuốc lá gia công:
2.000 * [ 29.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45%
= 18.000.000 (đ)
Thuế GTGT tính cho 2.000 cây thuốc lá:
( 2.000 * 29.000 ) * 10% = 5.800.000 (đ)
* Cơ sở trên tiêu thụ 700 kg thuốc lá sợi
Thuế TTĐB tính cho 700 kg thuốc lá sợi:
700 * [ 35.000 : ( 1 + 45% ) ] * 45%
= 7.603.448,276 (đ)
Thuế GTGT tính cho 700 kg thuốc lá sợi:
( 700 * 35.000 ) * 10% = 2.450.000 (đ)
* Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá:
Thuế TTĐB tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:
5.600 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45%
= 87.765.517,24 (đ)
Thuế GTGT tính cho 5.600 cây thuốc lá bán ra:
( 5.600 * 50.500 ) * 10% = 127.260.000 (đ)
* Cơ sở xuất bán cho cửa hang thương nghiệp 200 cây thuốc lá.
Thuế TTĐB tính cho 200 cây thuốc lá:
200 * [ 50.500 : ( 1 + 45% ) ] * 45%
= 3.134.482,759 (đ)
Thuế GTGT tính cho 200 cây thuốc lá:
( 200 * 50.500 ) * 10% = 1.010.000 (đ)
Vậy:
Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:
18.000.000 + 7.603.448,276 + 87.765.517,24 + 3.134.482,76
= 116.503.448,3 (đ).
Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:
( 5.800.000 + 2.450.000 + 28.280.000 + 1.010.000 ) – 15.000.000
= 22.540.000 (đ)
- Giả sử trong kỳ có xuất khẩu:
Giả sử DN trực tiếp xuất khẩu được 200 cây thuốc lá: trường hợp này cả thuế TTĐB và thuế GTGT đều bằng 0.
DN bán cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế 200 cây thuốc lá: các loại thuế được tính trong trường hợp này như sau:
Thuế TTĐB đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá :
200 * [ 50.500 : ( 1+ 45% ) ] * 45%
= 3.134.482,75 (đ)
Thuế GTGT đối với việc tiêu thụ 200 cây thuốc lá:
200 * 50.500 * 10% = 1.010.000 (đ)
Vậy, xác định lại tổng thuế phải nộp như sau:
Tổng thuế TTĐB mà DN phải nộp là:
116.503.448,3 + 3.134.482,75 = 119.637.931,1 (đ)
Tổng thuế GTGT mà DN phải nộp là:
22.540.000 + 1.010.000 = 23.550.000 (đ)
Bài 12:
Công ty thực phẩm X có số liệu trong tháng 3 năm N như sau:
– Ủy thác NK4500kg Socola các loại, giá FOB tại cửa khẩu xuất là 6,75 USD/1kg. Chi phí bảo hiểm và vận chuyển cho cả lô hàng khi về đến Việt Nam là 6 750USSD. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 3 000 kg với giá là 375 000 đ/kg.
– Sản xuất và XK được 1 500 két bia lon với giá xuất bán tại xưởng của nhà máy là 148 500đ/két bia. Tổng chi phí vận chuyển đến cảng xuất là 18 tr.
– NK 1800 lít rượu vang 11,50 về để đóng chai bán. Giá nhập khẩu là 5,25 USD. Công ty đã dùng toàn bộ số rượu trên để đóng được 3 600 cha. Trong tháng công ty đã tiêu thụ được 2 952chai với giá 262 500 đồng/chai.
– Làm đại lý độc quyền bán sữa cho một công ty nước ngoài theo đúng giá quy định. Trong tháng công ty đã bán được số hàng trị giá 300 tr. Hoa hồng đại lý là 7,5% doanh số bán chưa thuế. Chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK ghi số thuế GTGT đã nộp là 18 triệu đồng.
– Trong tháng,công ty cũng đã NK 1 dây chuyền sx Socola (không thuộc diện được miễn giảm thuế NK) từ công ty Itochu Nhật Bản theo hình thức tạm nhập tái xuất để gia công sp cho phía NB isgias FOB tại cửa khẩu xuất là 3 triệu USD, chi phí vận chuyển từ NB đến cáng Hải Phòng là 1 800 USD, chi phí bảo hiểm quốc tế cho lô hàng là 6 000 USD.
2) Sử dụng dây chuyền sx Socola đã được công ty NK về từ trước đây, nay hết thời hạn tạm nhập phải tái xuất nhưng công ty được phía NK nhượng lại theo giá trị còn lại,công ty đã bán thanh lý trong kỳ tính thuế này với giá là 18 tỷ đồng.
Hãy tính lại số thuế mà công ty phải nộp. Biết rằng giá trị sử dụng còn lại của tài sản này tại thời điểm thanh lý đã được xác định còn 82,5%
3) Nếu dây chuyền sx trên đượcNK theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho một doanh nghiệp trong nước thì nghĩa vụ thuế của công ty có thay đổi không?
Bài giải:
Thuế GTGT đầu ra cho 3000kg socola tiêu thụ trong nước
VAT = 3000 x 375 000 x 0,1 =112 500 000 đồng
Thuế XK tính cho 1500 két bia lon = 0
Thuế NK tính cho 1800 lit rượu vang
TNK = 1800 x 5,25 x 19000 x 1,5 = 269 325 000 đồng
Thuế TTĐB tính cho 1800 lit rượu vang NK
TTTĐB = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000) x 0,2 = 89 775 000 đồng
Thuế TTĐB tính cho 2925 chai đã tiêu thụ
TTTĐB = 2925 x 262 500/(1 + 0,2) x 0,2 = 127 968 750 đồng
Thuế TTĐB được khấu trừ cho 1800 lít rượu dùng sx ra 2925 chai rượu
TTTĐB = 89 775 000/3 600 x 2925 = 72 942 187,5 đồng
Thuế GTGT tính cho 1800 lít rượu NK
VAT = (1800 x 5,25 x 19000 + 269 325 000 + 89 775 000) x 0,1
= 53 865 000 đồng
Thuê GTGT tính cho 2925 chai tiêu thụ
VAT = 2925 x 262 500 x 0,1 = 76 781 250 đồng
Thuế GTGT được khấu trừ cho NL SX ra 2 925 chai
VAT = (53 865 000/3 600) x 2 925 = 43 765 312,5 đồng
Thuế GTGT khâu NK đã nộp 18 000 000 đồng
Thuế GTGT nộp cho khâu tiêu thụ hàng:
VAT =3 00 000 000 x 0,1 = 30 000 000 đồng
Thuế NK tính cho một dây chuyền sx
TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,005
= 285 741 000 đồng
Thuế NK tính trên 82,5% giá trị sử dụng
TNK = (3 000 00 + 1800 + 6 000) x 19 000 x 0,825 x 0,005
= 235 736 325 đồng
Thuế NK được hoàn lại
285 741 000 – 235 736 325 = 50 004 675 đồng
Thuế GTGTcho 18 tỷ đồng từ việc bán dây chuyền sx
VAT = 18 000 000 000 x 0,1 = 1 800 000 000 đồng
3) Nếu dây chuyền sx được nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất về phục vụ cho việc sxsp của công ty nay đem bán thanh lý cho 1 dn trong nước thì nghĩa vụ nộp thuế của công ty không thay đổi
Một cửa hàng kinh doanh thương mại trong tháng tính thuế có tình hình như sau:
1.Giá trị hàng tồn kho đầu tháng:
– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 7500000đ
– Rượu các loại: 12000000đ
– Đồ chơi trẻ em: 900000đ
– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 1500000đ
2.Giá trị hàng nhập khẩu vào trong tháng:
– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 37500000
– Rượu các loại: 75000000đ
– Đồ chơi trẻ em: 3750000đ
– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 7500000đ
3.Giá trị hàng tồn kho cuối tháng:
– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp: 5250000đ
– Rượu các loại: 9000000đ
– Đồ chơi trẻ em: 450000
– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 2250000đ
(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào trên hóa đơn mua hàng)
4.Doanh số bán hàng trong tháng:
– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:47250000đ
– Rượu các loại: 86250000đ
– Đồ chơi trẻ em: 4500000đ
– Dụng cụ và đồ dùng học tập: 9000000đ
Yêu cầu: tính thuế GTGT cửa hàng phải nộp. Biết rằng cửa hàng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng như sau:
– Nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm đồ hộp:10%
– Rượu các loại: 5%
– Đồ chơi trẻ em: 10%
- Dụng cụ và đồ dùng học tập: 5%
- Lập tờ khai thuế GTGT của cửa hàng
- Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán hàng của từng loại hàng hóa. Hãy tính lại số thuế GTGT cửa hàng phải nộp.Giả sử cửa hàng kê khai doanh số bán rượu không đúng số thực bán, cán bộ thuế phát hiện điều chỉnh lại doanh số. Cửa hàng sẽ phải nộp thuế trên doanh số nào và trình tự xác định số thuế phải nộp.
Tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = (Giá TT của HH&DV bán ra – Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng) * thuế suất.
Giá TT của HH&DV mua vào tương ứng = Giá trị HH& DV tồn đầu kỳ + Giá trị HH&DV mua vào trong kỳ – Giá trị HH&DV tồn cuối kỳ
- Đối với nước ngọt, bánh kẹo và thực phẩm:
Thuế GTGT tính cho nước ngọt, bánh keo và thực phẩm:
- Đối với rượu các loại:
Thuế GTGT tính cho rượu các loại:
- Đối với đồ chơi trẻ em:
Thuế GTGT tính cho đồ chơi trẻ em:
- Đối với dụng cụ và đồ dùng học tập:
Thuế GTGT tính cho dụng cụ và đồ dùng học tập:
Tổng thuế GTGT cửa hàng phải nộp là:
(trênó)
2.Giả sử cửa hàng không hạch toán riêng doanh số bán:
Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 10% :
Thuế GTGT phải nộp cho hàng có thuế suất 5%:
Vậy: Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 10% là: 1575000đ
Thuế GTGT phải nộp cho hàng hóa có thuế suất 5% là: 127500đ
Bài 14 :
Một tổ hợp tác sxsp A trong tháng có tình hình sau :
Tồn kho đầu tháng
Nguyên liệu Y: 1,8 tấn, giá nhập kho 1 575 000 đ/tấn
Nguyên liệu Z: 2,25 tấn, giá nhập kho 3 000 000 đ/tấn
Mua vào trong tháng :
Nguyên liệu Y: 18 tấn, giá mua chưa có thuế GTGT là 1 500 000 đ/tấn thuế GTGT là 150.000 đ/tấn
Nguyên liệu Z 5 tấn, giá mua 2 970 000 đ/tấn, giá đã có thuế GTGT
Sản xuất trong tháng :
Từ 2 nguyên liệu Y và Z, DN sản xuất spA. Định mức sx 1 sp A hết 4,5 kg nguyên liệu Y và 3 kg nguyên liệu Z. Số sp A sx là 4 400 sp
Các chi phí mua ngoài khác để sxsp A là 5 250 000 đ
Tiêu thụ trong tháng :
– Trong tháng DN đã tiêu thụ hết số sp A với giá thanh toán là 18 750 đ/sp
bán toàn bộ nguyên liệu Z còn lại cho 1 cơ sở khác với giá thanh toán là 3 630 000 đ/tấn
Yêu cầu :
+ Xác định số thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng lien quan đến tình hình trên
Biết rằng : – Tổ hợp tác nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp trên giá trị gia tăng
– thuế suất thuế GTGT của sp A và nguyên liệu Z là 10%
+ Giả sử trong tháng đơn vị không tiêu thụ hết số sp A còn tồn kho là 1 200 sp. Hãy xác định lại số thuế GTGT đơn vị phải nộp .
Bài giải:
1, Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp :
Ta có số lượng NVL để sx ra 4 400 sp A trong tháng là
= định mức sx 1 spA x số spA sx
+ Lượng nguyên liệu Y là : 4,5 x 4 400 = 19 800 kg = 19.8 tấn
+ Lượng nguyên liệu Z là : 3 x 4 400 = 13 200 kg = 13,2 tấn
Như vậy số NLZ đế sxsp A là từ 2,25 tấn tồn đầu tháng và 13,2-2,25=10,95 tấn mua vào trong tháng
Giá trị hàng hóa mua vào tương ứng để sx sp A là
= Giá trị của 19,8t ngliệu Y + giá trị của 13,2 t ngliệu Z + phí mua ngoài khác
= [1,8 x 1 575 000+18 x (1 500 000 + 150 000)] + (2,25 x 3 000 000
+ 10,95 x 2 970 000) + 5 250 000
= 77 056 500 đ
Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán
= 4 400 x 18 750
= 82 500 000 đ
Ta có thuế GTGT phải nộp là
T = (giá trị hàng hóa bán ra – giá trị hàng hóa mua vào tương ứng)x thuế suất
=> thuế GTGT phải nộp cho spA là : (82 500 000 – 77 056 500 ) x 0,1
= 544 350 đ
(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại
Lượng nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ là : 15 + 2,25 – 13,2 = 4,05 tấn
Giá trị hàng hóa mua vào : 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ
Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ
=> Thuế GTGT đv NLZ còn lại tiêu thụ là: (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300đ
Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 544 350 + 267 300 = 811 650 đ
2, Giả sử trong tháng DN không tiêu thụ hết số SPA còn tồn kho là 1 200 sp
Ta có giá thành đơn vị sp A là = giá trị hàng hóa mua vào : số lượng spAsx
= 77 056 500 : 4 400
= 17 512,84 đ
Giá trị của số SPA tiêu thụ là = số SPA tiêu thụ x giá thành đơn vị
= (4 400 – 1 200) x 17 512,84
= 56 041 088 đ
Giá trị hàng hóa của spA bán ra là = số lượng bán ra x giá bán
= (4 400 – 1 200)x 18 750
= 60 000 000
=> Thuế GTGT của SPA : [60 000 000- 56 041 088 ]x 0,1 = 395 891,2 đ
(*) Đối với nguyên liệu Z còn lại tiêu thụ
Giá trị hàng hóa mua vào : 4,05 x 2 970 000 = 12 028 500 đ
Giá trị hàng hóa bán ra : 4,04 x 3 630 000 = 14 701 500 đ
=> Thuế GTGT đv NL Z còn lại là = (14 701 500 + 12 028 500)x 0,1= 267 300 đ
Vậy thuế GTGT cơ sở phải nộp trong tháng là : 395 891,2 + 267 300 = 663 191,2 đ
Bài 1:
Tính thuế xuất nhập khẩu của công ty kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:1, Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SPA hợp đồng giá FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD2, Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000USD. Tỷ giá tính thuế là 18.500đ/ USD3, Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD4, Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 16.500đ/USD5, Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ Biết rằng : Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%
Số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là:
- NV1: xuất khẩu 500 sp A
Số thuế phải nộp =
– NV2: Nhập khẩu lô hàng B
Số thuế phải nộp =
-NV3: Nhập khẩu 5000sp C
Số thuế phải nộp =
NV4: Xuất khẩu 10000 sp D
Số thuế phải nộp =
NV5: NVL E được miễn thuế.
Vậy: – Tổng số thuế XK phải nộp là:
Tổng số thuế NK phải nộp là:
Câu 2:
1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Mỹ, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng nước Mỹ tới Việt Nam là 10.000 USD.
– Lô hàng A có tổng giá trị là 18.000 USD, mua bảo hiểm là 2% giá FOB
– Lô hàng B gồm 15.000 SP, đơn giá 5 USD/SP, mua bảo hiểm 1,5% giá FOB – Lô hàng C gồm 2.000 SP, đơn giá 100 USD/SP, mua bảo hiểm 1% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 20.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 300.000đ/ SP.
Yêu cầu :
Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT mà danh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế XNK của A là 10%, của B là 15%, của C là 12%. Nguyên liệu 10%, thành phẩm 2%, thuế GTGT là 10%, 1USD = 20.000đ.
1.
*) Lô hàng A
- Giá FOB:
- Phí bảo hiểm:
Phí vận chuyển:
Giá tính thuế =
*) Lô hàng B
- Giá FOB:
- Phí bảo hiểm:
Phí vận chuyển:
Giá tính thuế =
Thuế NK phải nộp của từng lô hàng là:
-Lô hàng A:
-Lô hàng B:
-Lô hàng A:
Vậy tổng số thuế NKphải nộp là:
Bài 3:
Tại công ty xuất nhập khẩu X trong kì có các tài liệu như sau :
1, Nhập khẩu 3 lô hàng xuất xứ tại Hàn Quốc, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB. Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng từ cảng Hàn Quốc tới Việt Nam là 15.000 USD.
– Lô hàng A gồm 150 SP, đơn giá 3.000 USD/SP, mua bảo hiểm 5% giá FOB
– Lô hàng B gồm 5.000 SP, đơn giá 35 USD/SP, mua bảo hiểm 3% giá FOB
– Lô hàng C gồm 10.000 SP, đơn giá 10 USD/SP, mua bảo hiểm 2,5% giá FOB 2, Công ty kí hợp đồng gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu 120.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng VN là 40.000đ/kg. Theo định mức được giao thì phía VN phải hoàn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên . Tuy nhiên khi giao hàng thì có 500 SP không đạt yêu cầu chất lượng nên bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế GTGT là 100.000đ/ SP.
Yêu cầu :
Hãy tính thuế XNK, thuế GTGT từ các hoạt động trên. Biết rằng giá tính thuế nhập khẩu là 18.500đ/USD. Thuế suất thuế NK của A là 10%, của B là 15%, của C là 20%. Thuế suất thuế NK đối với NVL : 10%. Thuế GTGT là 10%
*) Phân bổ chi phí vận chuyển cho 3 lô hàng.
Lô A :
+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:
- Lô B:
+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:
- Lô C:
+
+
=> Thuế nhập khẩu phải nộp là:
- Nhập khẩu gia công cho nước ngoài thì được miễn thuế NK. Khi giao hàng thì có 500 thành phẩm không đạt yêu cầu nên bị trả lại. Thuế N phát sinh là:
=> Tổng thuế NK phải nộp là:
Bài 4:
Tại công ty kinh doanh XNK Hồng Hà trong kỳ có các nghiệp vụ như sau:
- NK 20.000sp A giá CIF là 60USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD.
- NK 8.000sp B giá hợp đồng theo giá FOB là 8USD/sp, phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 2USD/sp, tỷ giá tính thuế 17.000đ/USD.
- XK 200 tấn sp C. giá xuất bán tại kho là 3.000.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 180.000đ/tấn.
- NK 5 lô hàng trong đó có 2 lô hàng xuất xứ từ nước Áo. Hai lô hàng này đều mua theo điều kiện CIF:
Lô hàng 1: có tổng giá trị là 10.000USD.
Lô hàng 2: có 3.500sp đơn giá 85USD/sp.
Ba lô hàng còn lại mua theo điều kiện FOB:
* Lô hàng 1: gồm 15.000sp đơn giá 8USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2,5% trên giá FOB
* Lô hàng 2: gồm 7.000 sp đơn giá 15USD/sp được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.
* Lô hàng 3: gồm 2.000 sp đơn giá 30USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 2% trên giá FOB.
Tổng chi phí chuyên chở cho 3 lô hàng là 9.500USD, tỷ giá tính thuế NK của 5 lô hàng này là 18.500đ/USD. Thuế suất 2 loại hàng đầu tiên là 10%, hai loại sau là 15%.
- Trực tiếp XK 10.000sp D theo điều kiện CIF là 10USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 8.000đ/sp, tỷ giá tính thuế là 18.000đ/sp.
Biết thuế suất sp A là 10%, sp B là 12%, sp C là 15%, sp D là 10%. Hãy xác định thuế XK, NK, GTGT?
Thuế nhập khẩu bằng = Q x CIF x t
Thay số vào ta có:
TNK = 20.000 x 60 x 10% = 120.000 USD
= 120.000 x 180.000 = 2160 x 106 đồng
Ta có CIF = FOB + I + F = 8 + 2 = 10 USD
Thuế nhập khẩu bằng
TNK = 8.000 x 10 x 12% = 9.600 USD
= 9.600 x 17.000 = 163,2 x 10 6 đồng
Thuế XK = Q x FOB x t
= 200 x 3.180.000 x 15% = 95,4 x 10 6 đồng
Thuế phải nộp
Lô hàng 1: 10.000 x 18.500 x 10% = 18.500.000 đồng
Lô hàng 2: 3.500 x 85 x 18.500 x 10 % = 550.375.000 đồng
Ta có tổng giá trị 3 lô hàng là:
15.000 x 8 + 7.000 x 15 + 2.000 x 30 = 285.000 USD
Phân bổ chi phí cho 3 lô còn lại
Lô 1: (15.000 x 8 x 9.500)/285.000 = 4.000 USD = 74 x 10 6 đ
Lô 2: (7.000 x 15 x 9.500)/285.000 = 3.500 USD = 64,75 x 106 đ
Lô 3: (2.000 x 30 x 9.500) 285.000 = 2.000 USD = 37 x 106 đ
Thuế nhập khẩu phải nộp
Lô hàng 1:
= [15.000 x 8 x 18.500 x (1 + 0,025) + 74 x 106] x 15% = 352.425.000đ
Lô hàng 2:
= [7.000 x 15 x 18.500 x (1 + 0,02) + 64,75 x 106] x 15% = 306.915.000đ
Lô hàng 3:
= [2.000 x 30 x 18.500 x (1 + 0,02) + 37 x 106] x 15% = 175.380.000đ
Tổng thuế nhập khẩu phải nộp của 5 lô hàng là: 1.403,595 triệu đồng
Thuế xuất khẩu = Q x FOB x t
Với FOB = CIF – F – I
= 10 x 18.000 – 8.000 = 172.000 đ
Thuế xuất khẩu phải nộp là
10.000 x 172.000 x 10% = 172 x 106đ
Tổng số thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là 3.726,795 (triệu đồng)
Tổng số thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp là 267,4 (triệu đồng)
Bài 5:
Công ty kinh doanh XNK Z trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
- NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.
- NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.
- XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.
Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp cho công ty biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.
- Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:
* Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 sp.
- Thuế NK phải nộp là:
TNK = QNK * CIF * t
= 177.000 * 100.000 * 10%
= 1.770.000.000 (đ)
- Thuế GTGT phải nộp là:
VATp = 177.000 * 150.000 * 10%
= 2.155.000.000 (đ)
. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm:
* Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.
– Thuế NK cho 4.700 sp B là:
TNKB = 4.700 * 5 * 18.000 * 15%
= 63.450.000 (đ)
– Số thuế GTGT phải nộp là:
VATPB = 2.000 * 130.000 * 10%
= 26.000.000 (đ)
- Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:
TXKC = QXK * FOB * t
= 1.000 * ( 4.500.000 + 500.000 ) * 5%
= 250.000.000 (đ)
Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:
Tổng thuế xuất khẩu :
TXK = 250.000.000 (đ).
Tổng thuế nhập khẩu :
TNK = 2.655.000.000 + 63.450.000
= 2.718.450.000 (đ).
Tổng thuế GTGT phải nộp là :
VAT = 225.000.000 + 26.000.000
= 251.000.000 (đ).
Bài 1:
Cửa hàng Nam Hải chuyên sản xuất A là mặt hàng chịu thuế TTĐB. Năm 2009 sản xuất được 1.500 sp với giá bán chưa có thuế GTGT là 1.200.000đ/sp. Hãy tính thuế TTĐB phải nộp của DN này. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 45%.
Giá tính thuế TTĐB = = 827,58 (1.000đ
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB * Giá tính
thuế TTĐB *Thuế suất thuế TTĐB
Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 558.616 ( 1.000đ)
Bài 2 :
Công ty Halida sản xuất mặt hàng bia lon với số lượng 2.800.000 hộp/ năm. Giá trị vỏ hộp được khấu trừ là 3.800 đ/vỏ. Giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đ/hộp. Thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tính thuế TTĐB mà DN phải nộp.
Giá tính thuế TTĐB =
= 6,78 ( 1.000đ)
Thuế TTĐB phải nộp = Số lượng hàng hóa tính thuế TTĐB*Giá tính
thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB
=12.339.600 (1.000đ)
Vậy thuế TTĐB mà DN phải nộp là 12.339.600 ( 1.000đ )
Bài 3:
Công ty A nhập khẩu một mặt hàng với số lượng là 5.000 sp theo giá CIF là 54USD/sp, theo tỷ giá hối đoái 18.500đ/USD. Hãy tính thuế TTĐB mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35%, thuế suất thuế NK là 10%.
Số thuế NK phải nộp = Số lượng hàng hóa thực tế NK*Giá tính thuế
NK* Thuế suất thuế NK
=
= 499.500 (1.000đ)
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK
= 5.494.500 (1.000đ)
Số thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB*Thuế suất thuế TTĐB
Vậy số thuế TTĐB mà DN phải nộp là 1.923.075 ( 1.000đ)
Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:
Bài 4: Doanh nghiệp A có tài liệu như sau:
- NK 1.000 lít rượu 42 độ để sản xuất ra 200.000 sản phẩm A thuộc diện chịu thuế TTDB giá tính thuế nhập khẩu là 30.000 đ/lít, thuế suất thuế NK là 65%.
- XK 150.000 sp A theo giá FOB là 200.000 đ/sp.
- Bán trong nước 1.000 sp A với đơn giá chưa thuế GTGT là 220.000 đ/sp.
Yêu cầu : Hãy tính thuế TTDB phải nộp và thuế NK phải nộp.
Biết rằng thuế suất thuế TTDB của rượu 42 độ là 65% , Thuế XK : 2%.
Bài giải :
- ADCT:
Thuế NK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất
=1.000 x 30.000 x 0,65 = 19.500.000 (đồng)
Giá tính thuế TTĐB = giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
= 1.000 x 30.000 + 19.500.000 = 49.500.000 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTDB x thuế suất
= 49.500.000 x 0,65 = 32.175.000 (đồng)
- ADCT:
Thuế XK phải nộp = Số lượng x giá TT x thuế suất
=150.000 x 250.000 x 0,02 = 750.000.000 (đồng)
Thuế TTĐBr = 0
Thuế TTĐB đầu vào của 150.000 sản phẩm:
Thuế TTĐB đầu vào của 1.000 sản phẩm:
Giá tính thuế TTĐB =
Thuế TTĐB đầu ra của 1.000 sản phẩm :
TTĐBr = 1.000 x 133.334 x 0,65 = 86.667.100 (đồng)
Thuế TTĐB phải nộp của 1.000 sản phẩm:
TTĐBp = 86.667.110 – 160.875 = 86.506.225 (đồng)
KL:
+)Thuế XK phải nộp trong kỳ:
XKp = 750.000.000 (đồng)
+)Thuế NK phải nộp trong kỳ:
NKp = 19.500.000 (đồng)
+)Thuế TT ĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ:
TTĐBp = 32.175.000 – 24.131.250 + 86.506.225 = 94.549.975 (đồng)
Bài 5:
Tại nhà máy thuốc lá Thăng Long có các tài liệu:
- NK thuốc lá sợi làm nguyên liệu sx thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng NK theo đk CIF quy ra tiền VN là 20 tỷ. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 cây thuốc lá thành phẩm.
- XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền VN là 150.000đ/cây.
- Bán trong nước 120.000 cây với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000đ/cây.
Yêu cầu: Tính thuế XNK, thuế TTĐB. Biết thuế TTĐB của thuốc lá là 55%; thuế XK thuốc lá thành phẩm là 2%; thuế NK thuốc lá sợi 30%; phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế chiếm 2% trên giá CIF.
Bài 6: Môt doanh nghiệp trong nước trong quý I năm 2009 có tình hình sản xuất KD như sau:
1.Mua 100.000 cây thuốc lá từ 1 cơ sở sản xuất X để XK theo hợp đồng đã ký kết với giá mua là 100.000đ/cây, số còn lại do không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán 140.000/cây.
2.Nhập khẩu 200 chiếc điều hòa nhiệt độ hiệu National công suất 20000 BTU giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 300 USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là 1.200 USD. Trong kỳ đơn vị đã bán được 120 chiếc với giá 12tr đồng/ chiếc.
Yêu Cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. biết rằng Thuế XK là 5% đối với thuốc lá, Thuế suất thuế XK đối với điều hòa nhiệt độ là 20%. Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 45%, của điều hòa là 15%. Thuế NK là 35%, tỷ giá 18.500đ/USD
Bài giải
- Thuế xuất khẩu tính cho 50.000 cây thuốc lá xuất khẩu là:
50.000 x 120.000 x 5% = 300.000.000đ
Thuế TTĐB tính cho 50.000 cây thuốc lá tiêu thụ trong nước là:
Vận chuyển đến đại lí bán hàng của đơn vị
Thuế TTĐB tính cho 800 sp A bán được:
Thuế TTĐB= giá tính thuế TTĐB thuế suất thuế TTĐB
ThuếTTBThuếTTB
Thuế TTĐB
thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm A là:
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp cho sản phẩm B là:
Vậy tổng thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp là:
- Giá tính thuế nhập khẩu của 200 chiếc điều hòa là:
(200 x 300 + 1.200) x 18.500 = 1.132.200.000đ
- Thuế nhập khẩu tính cho 200 chiếc điều hòa là:
1.132.200.000 x 35% = 396.270.000đ
- Thuế TTĐB tính cho 200 chiếc điều hòa nhập khẩu là:
(1.132.200.000 + 396.270.000) x 15% = 229.270.500đ
Thuế TTĐB tính cho 120 chiếc điều hòa tiêu thụ trong nước là:
Vậy:
Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 300.000.000đ
Thuế xuất khẩu DN phải nộp là: 396.270.000đ
Thuế TTĐB cho hàng trong nước: 2.172.413.793 + 187.826.086 = 2.360.239.880đ
Thuế TTĐB cho hang xuất khẩu: 229.270.500đ
Thuế TTĐB được khấu trừ cho nguyên liệu dùng để sx ra 2000 sp A là:
Thuế TTĐB tính cho 3000 sp B bán cho Công Ty TM:
Xác định thuế GTGT phải nộpPP khấu trừ)
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó:
a/ Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
b/ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Xác định thuế GTGT phải nộp: (PP Trực tiếp)
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó
GTGT của hàng hóa, dịch vụ=
Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra
–
Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra
Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh bán hàng là số chênh lệch giữa doanh số bán với doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng cho sản xuất, kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán được doanh số vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:
Giá vốn hàng bán ra bằng (=) Doanh số tồn đầu kỳ, cộng (+) doanh số mua trong kỳ, trừ (-) doanh số tồn cuối kỳ.
Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng.
– Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản phẩm là 19 triệu đồng, trong đó:
+ Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu.
+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT cơ sở A phải nộp được tính như sau:
+ GTGT của sản phẩm bán ra:
25 triệu đồng – 19 triệu đồng = 6 triệu đồng.
+ Thuế GTGT phải nộp:
6 triệu đồng x 10% = 0,6 triệu đồng.