Review đề tiếng Anh công chức thuế Miền Trung- Tây Nguyên 2020. Và kinh nghiệm ôn thi anh văn chuẩn xác
Nội dung chính:
Review đề thi Anh văn Miền Trung- Tây Nguyên.
Kinh nghiệm ôn thi Anh công chức thuế 2020
Bài thi tuyển công chức/ viên chức hay nâng ngạch/thăng hạng môn tiếng Anh theo quy định của Nghị định số 161/2018/NĐ-CP đều có 30 câu/30 phút theo hình thức trắc nghiệm.
Phần thứ I. Đầu tiên sẽ là bài tập dạng câu hỏi. Tùy thuộc quy mô, tính chất và mục tiêu mà mỗi Hội đồng có những bộ đề khó/dễ khác nhau. Tuy nhiên, đến giờ phút này rồi, Bạn cứ tập trung ôn luyện chủ yếu vào 07 cấu trúc ngữ pháp cơ bản như sau:
(1) Thì hiện tại đơn
- Công thức:
- Câu khẳng định:
S + tobe (is/are/am) +N/Adj Hoặc S+ V(s/es) + …
- S + tobe + not + N/Adj
- S+ do/does + not +V(if)
(Wh) +be + S + N/Adj?/ Hoặc Do/does + S + V(if)
- Dấu hiệu: always (100%); usually (80%); often (70%); sometimes (50%); rarely/ seldom/ hardly (10%); never (0%).
(2) Thì hiện tại tiếp diễn
- Công thức: S + am/ is/ are + V-ing
S + am/ is/ are + not + V-ing Am/ Is/ Are + S + V-ing?
- Dấu hiệu: now; right now; at the moment; at present; at + giờ cụ thể (at 7:00AM). Look! Be careful! Be quiet!
- Hiện tại hoàn thành Công thức: Have/Has + PII
S + have/ has (not)+ PII. Q: Have/Has + S + PII?
- Dấu hiệu: just, recently, lately; already; before; ever; never; yet; for + N – quãng thời gian; since + N – mốc/điểm thời gian
(4) Quá khứ đơn
- Cấutrúc: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O S + did not + V (nguyên thể) Did + S + V(nguyên thể)?
Động từ “tobe”: S + was/ were + O
S + was/were not + Object/Adj Was/Were+ S + Object/Adj?
* Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Thêm “-ed” vào sau động từ:
- Động từ tận cùng là “e” -> cộng thêm “d”
- Ví dụ: type – typed)
· Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
(Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped)
Một số từ ngoại lệ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”:
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (u, e, o, a, i – “uể oải”) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Một số động từ bất quy tắc thường gặp: go – went; see ->saw; smell->smelt; drive ->drove; break –
>broke; tell ->told; speak ->spoke; say ->said
* Dấu hiệu: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before
- Thì tương lai
(5.1) Thì tương lai gần: Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan). Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
– Dạng khẳng định
(Be được chia tùy theo chủ ngữ.)
- Dạng phủ định: S+ be + not + going to + động từ nguyên thể.
- Dạng nghi vấn: Be + S+ going to + động từ nguyên thể?
(5.2) Thì tương lai đơn: Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision), lời dự đoán
To be: S+ will/shall + be + …
Verb: S+will/shall+V-infinitive
* Dấu hiệu: Tomorrow; Tonight; This weekend; Next
(6) Câu bị động – kiến thức thể bị động:
Câu chủ động: S1 + V + O Câu bị động: S2 + BE + PII Công thức chung:
Hiện tại đơn: S + tobe + PII
Hiện tại tiếp diễn: S + to be + Being+ PII Quá khứ đơn: S + was/were + PII
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + PII Tương lai đơn: S + will + be + PII
Phần thứ II. Phần này chủ yếu là bài tập dạng điền từ hay còn gọi là bài đục lỗ (thường có 8-10 câu). Trong đó, bảo bối để Bạn phát huy chính là từ vựng. Ngoài ra, cũng cần biết thêm phần sử dụng giới từ để ăn chắc đủ cả 10 câu Bạn nhé.
Giới từ bao gồm: in, on, at
Địa điểm: in + quốc gia, tỉnh, thành phố on + phố, đường, tầng
at + số nhà cụ thể
Thời gian: ngày “on”, giờ “at”, tháng/năm “in”. Ngoài ra, “in”+ mùa/buổi
Phần thứ III: Phần đọc hiểu
Phần này, nếu kỳ thi là dành cho công chức hành chính thì nội dung thường là các chủ đề về xã hội, con người, vạn vật… và nó sẽ được cho là dễ “nhằn” nhất so với 2 phần trên. Tuy nhiên, nếu là công chức chuyên ngành (Thuế, Hải quan, Kho bạc, BHXH…) thì Bạn chắc chắn phải có vốn từ vựng chuyên ngành mới mong vượt qua được.