Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ ? Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Nội dung chính:
Chức năng
Đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ là một dạng đại từ được sử dụng để thay thế một đại từ đứng trước nó hoặc để nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong một câu với nhau, đóng vai trò vừa là liên từ, vừa là đại từ.
Trong câu, đại từ quan hệ thường có 3 chức năng chính:
– thay thế cho danh từ đứng ngay trước nó
– làm nhiệm vụ cho mệnh đề theo sau
– liên kết các mệnh đề với nhau
Hình thức của đại từ quan hệ không thay đổi dù nó thay thế cho một danh từ/ cụm danh từ số ít hay số nhiều.
Từ/ cụm từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ.
Ví dụ: This is the motorbike which my brother just bought.
Trạng từ quan hệ
Trong câu, trạng từ quan hệ có thể được sử dụng để thay thế cho một đại từ quan hệ và giới từ để giới thiệu một mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: That picture was taken in the restaurant at which we met for the first time.
= That picture was taken in the restaurant where we met for the first time.
Mệnh đề bắt đầu với đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (hay mệnh đề tính từ), có chức năng làm rõ hoặc bổ sung thông tin, ý nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ được nhắc đến trước đó.
Đại từ quan hệ có thể được dùng trong những mệnh đề xác định hoặc những mệnh đề không xác định còn Trạng từ quan hệ thường được sử dụng trong mệnh đề xác định. Trong đó:
- Mệnh đề xác định (defining clause): mệnh đề mang thông tin cần thiết, giúp làm rõ nghĩa của tiền tiến từ. Nếu không có mệnh đề này, chúng ta sẽ không hiểu rõ hoặc đầy đủ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề xác định không được tách ra bởi dấu phẩy.
Ví dụ: The woman whom you met yesterday is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom you met yesterday”, ta không thể xác định “the woman” đó là ai.)
- Mệnh đề không xác định (non-defining clause): mệnh đề chứa thông tin bổ sung khoog quan trọng, không làm rõ nghĩa của tiền tiến từ. Dù không có mệnh đề này, chúng ta vẫn hiểu rõ nghĩa của mệnh đề chính. Mệnh đề không xác định bắt buộc phải có dấu phẩy để ngăn cách với phần còn lại của câu.
Ví dụ: My aunt, whom you met yesterday, is a florist. (Nếu không có mệnh đề “whom you met yesterday”, ta vẫn hiểu nghĩa của mệnh đề còn lại.)
Các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh
Trong mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hoặc đại từ sở hữu. Việc sử dụng đại từ quan hệ phụ thuộc vào danh từ đứng trước mà nó bổ nghĩa (người/ vật/ con vật) và chức năng của đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ.
Đại từ/ Trạng từ quan hệ | Chức năng | Cách dùng | Ví dụ |
who | thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ | N (person) + who + V (chia) + O | The girl who Mary is looking for is her sister. |
whom | thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ | N (person) + whom + S + V (chia) | I have a cousin whom I admire so much. |
whose | thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật làm đại từ sở hữu | N (person/ thing) + whose + N + V | I saw a man shouting at a driver whose car was blocking the street. |
which | thay thế cho danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ | N (thing) + which + V + O N (thing) + which + S + V | I bought my brother a shirt which is blue. |
that | thay thế cho các đại từ quan hệ who, whom, which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định | N (person/ thing) + that + V + O N (person/ thing) + that + S + V | This is the biggest swimming pool that I’ve ever seen. |
why | thay thế cho cụm for the/ that reason để giải thích lý do | N (reason) + why + S + V | Tell me the reason why you didn’t tell the truth. |
where (in/on/at which) | thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn như there/ that place… | N (place) + where + S + V | The park where I used to play has been knocked down. |
when (in/on/at which) | thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như then, the time… | N (time) + when + S + V | Do you remember the time when we all went hiking? |
Một số lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ
Dấu phẩy
– Trong câu, chúng ta sử dụng dấu phẩy trước đại từ quan hệ who, whom, which khi:
– Trước đại từ quan hệ là danh từ, tên riêng
Ví dụ: Andy, who is an engineer, is our neighbour.
Có this, that, these, those đứng trước danh từ
Ví dụ: That bag, which is on the table, belongs to Mike.
- Có sở hữu cách đứng trước danh từ
Ví dụ: My brother, whom you just met, is a secondary student.
- Danh từ là vật duy nhất ai cũng biết
Ví dụ: The sun, which gives us light and heat, is a fixed star.
Cách sử dụng dấu phẩy
- Sử dụng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa câu.
- Sử dụng 1 dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu.
Ví dụ: Mary, who is a pianist, plays piano very well.
This is Mary, who is a pianist.
Lược bỏ đại từ quan hệ
Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi:
- Nó không đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ xác định, phía trước không có dấu phẩy và không có giới từ
Ví dụ: This is the dress (which) I bought 2 months ago.
Is that the boy (whom) we saw at the library yesterday?
- Phía sau nó là một chủ ngữ mới có kèm động từ theo sau
Ví dụ: The girl (whom) you just met is my girlfriend.
- Phía sau nó là một cụm giới từ
Ví dụ: The books (that are) on the sofa are mine.
Lưu ý: Không lược bỏ đại từ quan hệ whose trong mọi trường hợp.
Đại từ quan hệ that
- Có thể sử dụng that (không bắt buộc) khi nó thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định
Ví dụ: That’s the lady who/that we saw this morning.
- Không dùng đại từ quan hệ that khi phía trước nó là dấu phẩy hoặc giới từ
Ví dụ: This is my car, that which I bought last year.
The house in that which I live is small.
- Bắt buộc sử dụng đại từ quan hệ that khi danh từ mà nó thay thế là đại từ bất định chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
Ví dụ: I saw a man and his dog that were familiar when I went to the park yesterday.
She records everything that happens to her in her diary.
Trên đây là chi tiết rõ nét về đại từ quan hệ và trang từ quan hệ. Các bạn cùng tham khảo và làm bài tập bên dưới để nâng cao kiến thức nhé.