Nội dung chính:
I. KHẨU HÌNH MIỆNG
- Âm /p/: Mím chặt 2 môi, sau đó, sau đó mở nhanh và bật hơi ra ngoài. Vì âm /p/ là âm không rung (âm vô thanh) nên khi phát âm, cổ họng sẽ không có cảm giác rung.
- Âm /b/: Mím chặt 2 môi, sau đó, sau đó mở nhanh và bật tiếng (âm /b/) ra ngoài. Vì âm /b/ là âm rung (âm hữu thanh) nên khi phát âm, cổ họng sẽ có cảm giác rung.
- Để phân biệt âm /p/ (vô thanh) và âm /b/ (hữu thanh), đặt một tờ giấy trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Phát âm âm /p/ giấy sẽ rung (vì bật hơi), phát âm âm /b/ giấy sẽ không rung (vì bật tiếng). Hoặc có thể đặt tay ở cổ họng để cảm nhận sự rung, âm /p/ sẽ không rung và âm /b/ có rung.
II. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /p/
1. Chữ “p” phát âm là /p/
Ví dụ:
- impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
- newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/ (n) báo
- package /ˈpækɪdʒ/ (n) kiện hàng
2. Chữ “pp” phát âm là /p/
Ví dụ:
- appear /əˈpɪr/ (v) xuất hiện
- apple /ˈæpl ̩/ (n) quả táo
- choppy /ˈtʃɑːpi/ (adj) nứt nẻ
3. Chữ “p” câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp
Ví dụ:
- psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/ (n) bác sĩ tâm thần học
- psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/ (n) nhà tâm lý học
- psychology /saɪˈkɑːlədʒi/ (n) tâm lý học
III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /b/
1. Chữ “b” phát âm là /b/
Ví dụ:
- baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ
- back /bæk/ (n) phía sau
- ball /bɔːl/ (n) quả bóng
2. Chữ “bb” phát âm là /b/
- dabble /ˈdæbl ̩/ (v) học đòi
- rabbit /ˈræbɪt/ (n) con thỏ
- shabby /ˈʃæbi/ (adj) mòn, tồi tàn
3. Chữ “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”
Ví dụ:
- climb /klaɪm/ (v,n) leo trèo, sự leo trèo
- debt /det/ (n) món nợ
- limb /lɪm/ (n) cành, chi người
4. Chữ “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m”
Ví dụ:
- camber /ˈkæm.bər/ (n) chỗ lồi lên
- chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/ (n) nhân viên buồng, phòng
- gumbo /ˈgʌm.bəʊ/ (n) quả mướp tây
Chú ý: âm /p/ và /b/ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối từ. Dù ở vị trí nào vì cách phát âm cũng sẽ tương tự nhau, trừ việc nếu đứng ở đầu và cuối thì âm sẽ được phát âm mạnh, dài và rõ hơn.
IV. LUYỆN TẬP
1. Âm /p/
- I have a pencil, some stamps and an envelope.
/aɪ hæv ə ‘pensl səm stæmps ənd ən ˈɑːnvələʊp/ - We want a perfect picnic in Spain in September.
/wi wɔːnt ə ˈpɜːrfɪkt ‘pɪknɪk ɪn speɪn ɪn sep’tembə/ - Here’s a cup, an apple, some presents and a newspaper in the picture.
/hɪərz ə kʌp ən ˈæpl səm ˈpreznts ənd ə ˈnuːzpeɪpər ɪn ðə ˈpɪktʃər/
2. Âm /b/
- Billy grabbed the sobbing baby.
/ˈbɪli ɡræbd ðə sɑːbɪŋ ‘beɪbi/ - The bushes and bulbs are about to bloom.
/ðə brʌʃɪz ən bʌlbz ɑːr əˈbaʊt tə bluːm/ - Bob’s got a big problem with his neighbors.
/bɑːbz ɡɑːt ə bɪg ˈprɑːbləm wɪð hɪz ˈneɪbər/