Finish đi với Giới từ gì? Finish ving hay to V?

Finish đi với Giới từ gì? Finish ving hay to V? nghĩa là gì? Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Finish” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng Ngolongnd.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Finish đi với Giới từ gì
Finish đi với Giới từ gì?

Finish nghĩa là gì?

finish /’finiʃ/

  • danh từ
    • sự kết thúc, sự kết liễu; phần cuối, phần kết thúc, đoạn kết thúc
      • to fight to a finish: đánh đến cùng
      • to be in at the finish: (săn) có mặt lúc hạ con cáo; có mặt lúc kết thúc
      • the finish of the race: đoạn cuối của cuộc đua; đích của cuộc đua
    • sự sang sửa, cuối cùng, sự hoàn thiện
    • tích chất kỹ, tính chất trau chuốt
  • ngoại động từ
    • hoàn thành, kết thúc, làm xong
      • to finish one’s work: làm xong công việc
    • dùng hết, ăn (uống) hết, ăn (uống) sạch
    • sang sửa lần cuối cùng
    • hoàn chỉnh sự giáo dục của (ai)
    • (thông tục) giết chết, cho đi đời
    • (thông tục) làm mệt nhoài
    • (từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (thông tục) làm cho không còn giá trị gì nữa
    • to finish off
      • hoàn thành, kết thúc, làm xong
    • giết chết, kết liễu
    • to finish up
      • hoàn thành, kết thúc, làm xong ((như) to finish off)
    • dùng hết, ăn hết sạch; ăn nốt cho hết
    • to finish with
      • hoàn thành, kết thúc, làm xong ((như) to finish off)
    • chấm dứt mọi quan hệ với; thờ ơ với

Finish đi với Giới từ gì?

Finish doing something 

Finish vừa là một ngoại động từ, nội động từ dùng để diễn tả ngừng làm điều gì đó hoặc làm điều gì đó vì nó đã hoàn thành.

Ví dụ :

She finished foreign language university last year.

Cô ấy đã kết thúc việc học tại trường đại học ngoại ngữ năm ngoái.

Let me just finish what I’m doing.Then, I can go out with you.

Cứ để tôi hoàn thành xong việc đang làm đã. Sau đó, tôi có thể đi ra ngoài với cô.

Be quiet! The manager hasn’t finished speaking.

Im lặng đi! Quản lý vẫn chưa nói xong mà.

finish with something

Ví dụ:

  • The play finished with claps from the audience.

  • Vở kịch kết thúc với những tràng vỗ tay của khán giả.

  • The movie finished at 10.30 pm. Then, we rushed home so that my mother didn’t shout at us.

  • Bộ phim kết thúc lúc 10h30. Sau đó, chúng tôi vội vã về nhà để mẹ không la hét chúng tôi.

 finish something off

  • He finished off his beer glass with one large gulp.

  • Anh ấy uống cạn ly bia của mình với một ngụm lớn

finish someone off

Finish được dùng để diễn tả khi khiến ai đó mệt mỏi đến mức không thể làm được gì nữa.

Ví dụ:

  • It finishes me off climbing to the top of such a high mountain. ( Tôi thực sự kiệt sức khi leo lên đỉnh núi cao như vậy)

finish something up

  • My son finishes up his breakfast,  I bring him to school right away.

  • Con trai tôi vừa ăn nốt xong bữa sáng, tôi liền đưa anh ấy đến trường.

finish down/up

kết thúc ở một mức hoặc mức giá cụ thể khi kết thúc giai đoạn giao dịch trên thị trường tài chính:

  • The FTSE 100 finished down 4.1 at 4,468.7.
  • FTSE 100 kết thúc giảm 4,1 ở mức 4.468,7.

finish above/below sth

The Dow Jones industrial average finished below 13,000 for the first time since April.

Chỉ số công nghiệp trung bình Dow Jones lần đầu tiên kết thúc dưới 13.000 kể từ tháng Tư.

finish at sth

Its stock finished at $39.08, up 25 percent from a 52-week low of $31.15.

Cổ phiếu của nó kết thúc ở mức 39,08 đô la, tăng 25% so với mức thấp nhất trong 52 tuần là 31,15 đô la.

Finish ving hay to V?

Finish còn được dùng để diễn tả kết thúc một việc làm gì đó.

Với cách dùng này, chúng ta thấy finish thường dùng với cấu trúc :

Finish doing something

Have you finished reading that magazine?

Bạn đã đọc xong tạp chí đó chưa?

Finish ving hay to V
Finish ving hay to V?

Phân biệt Finish và End trong Tiếng Anh

Cả 2 từ finish và end đều mang ý nghĩa giống nhau. Nhưng chúng được sử dụng khác nhau ở một số trường hợp khác nhau như:

Khi nói về việc hoàn thành một công việc hay nhiệm vụ nào đó, chúng ta dùng cấu trúc finish. Còn khi nói về sự kết thúc, chấm dứt hẳn một việc gì đó lớn thì ta dùng cấu trúc End.

Ví dụ:

  • I have finished the internship report. ( Tôi đã hoàn thành xong báo cáo thực tập)
  • It all ended a long time ago. ( Mọi chuyện đã kết thúc từ rất lâu rồi)

Lưu ý: 2 từ này ta dễ dàng phân biệt khi sau finish chúng ta có thể thêm V-ing còn end thì không.

Ví dụ:

  • finished working at 17pm. ( Tôi đã kết thúc công việc vào lúc 17 giờ chiều)
  • I ended working at 17 pm. ( KHÔNG DÙNG ĐƯỢC)
Phân biệt Finish và End trong Tiếng Anh
Phân biệt Finish và End trong Tiếng Anh

Hi vọng bài viết đã cung cấp cho bạn kiến thức hữu ích về cách dùng FINISH trong tiếng Anh!

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);