Trắc nghiệm Kiến thức chung Kho bạc (có đáp án). Dưới đây là tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm dành cho các bạn ôn thi kho bạc làm tài liệu ôn tập.
Nội dung chính:
Trắc nghiệm Kiến thức chung Kho bạc
Câu hỏi 1: Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện chịu trách nhiệm …….trước Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
A. chính
B. toàn diện
C. tổng thể
D. hoàn toàn
Câu hỏi 2: Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật bao gồm:
A. Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do Kho bạc Nhà nước quản lý
B. Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực nhà nước theo quy định của pháp luật
C. Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật
D. Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà nước
Câu hỏi 3: Kho bạc Nhà nước cấp huyện có:
A. Một số Phó Giám đốc
B. Phó Giám đốc
C. Không quá 02 Phó Giám đốc
D. Không quá 03 Phó Giám đốc
Câu hỏi 4: Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP nào được tổ chức tối đa 02 Phòng Kiểm soát chi
A. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Hải Phòng
Câu hỏi 5: Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện trước:
A. Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
B. Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
D. Chủ tịch UBND tỉnh
Câu hỏi 6: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, một trong những nội dung chủ yếu đầy đủ của chứng từ kế toán là:
A. Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
B. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số của chứng từ kế toán;
C. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
D. Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền.
Câu hỏi 7: Biên chế của Kho bạc Nhà nước cấp huyện do:
A. Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quyết định
B. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong tổng biên chế được giao
C. UBND tỉnh và Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quyết định trong tổng biên chế được giao
D. Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh quyết định trong tổng biên chế được giao
Câu hỏi 8: Phòng chức năng nào không tham mưu, giúp việc Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh:
A. Phòng Kế toán nhà nước
B. Phòng Kiểm soát chi
C. Phòng Thanh tra – Kiểm tra
D. Phòng Tài chính – kế toán
Câu hỏi 9: Kho bạc Nhà nước tỉnh, TP nào được tổ chức tối đa 03 Phòng Kiểm soát chi
A. Hồ Chí Minh
B. Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Hải Phòng
Câu hỏi 10: Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật bao gồm:
A. Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước
B. Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước
C. Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước
D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 11: Chủ thể nào quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính
A. Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Tài chính
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Chủ tịch nước
Câu hỏi 12: Chủ thể nào quyết định việc tiếp tục duy trì hoạt động tổ chức Phòng Kho quỹ và Phòng Quản trị thuộc Kho bạc Nhà nước Hà Nội
A. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
B. Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Câu hỏi 13: Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện chịu trách nhiệm trước:
A. Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
B. Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
D. Giám đốc Kho bạc Nhà nước cấp huyện
Câu hỏi 14: Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. 05 năm
B. 01 năm
C. 03 năm
D. 04 năm
Câu hỏi 15: Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước bao gồm:
A. Xây dựng cơ chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ quốc tế và thực tiễn của Việt Nam;
B. Xây dựng tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực bảo đảm yêu cầu cải cách về cơ chế, chính sách và hiện đại hóa công nghệ quản lý
C. Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
D. Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua việc phát hành trái phiếu Chính phủ
Câu hỏi 16: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
B. Sở Tài chính
C. UBND tỉnh
D. Bộ Tài chính
Câu hỏi 17: Theo quy định của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, Chữ ký trên chứng từ kế toán do người nào sau đây ký:
A. Giám đốc và kế toán trưởng.
B. Kế toán trưởng và thủ quỹ.
C. Người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký.
D. Người có thẩm quyền và người nhận tiền.
Câu hỏi 18: Cơ quan nào chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp UBND tỉnh lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách, lập quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015?
A. Sở Tài chính
B. Kho bạc Nhà nước
C. Sở Kế hoạch & Đầu tư
D. Cục Thuế
Câu hỏi 19: Chủ thể nào quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của kho bạc nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
A. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
B. Thủ tướng
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền cho Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Câu hỏi 20: Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật là hoạt động:
A. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà nước
B. Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước
C. Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước
D. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy định của pháp luật
Câu hỏi 21: Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh với Ủy ban nhân dân cùng cấp
A. Được Ủy ban nhân dân cùng cấp tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
B. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát của HĐND, UBND cùng cấp theo quy định của pháp luật.
C. Có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc tổ chức quản lý
D. Có trách nhiệm báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động của Kho bạc Nhà nước có liên quan với Ủy ban nhân dân cùng cấp.
Câu hỏi 22: Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng có trách nhiệm:
A. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong và ngoài đơn vị kế toán;
B. Tổ chức điều hành bộ máy hoạt động của đơn vị;
C. Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị;
D. Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán.
Câu hỏi 23: Theo Điều 55 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015, kế toán trưởng có quyền sau đây:
A. Điều hành về kế toán, chuyên môn và hoạt động của đơn vị;
B. Tổ chức hoạt động kinh doanh, kế toán của đơn vị;
C. Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
D. Độc lập về kế toán nhưng phụ thuộc vào thủ trưởng đơn vị.
Câu hỏi 24: Tổng hợp và xét duyệt kết quả thi đua của các đơn vị thuộc và trực thuộc KBNN cấp tỉnh là nhiệm vụ của
A. Văn phòng
B. Phòng Tài vụ
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Phòng Thanh tra – Kiểm tra
Câu hỏi 25: Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ áp dụng cho đối tượng nào?
A. Đơn vị sự nghiệp công
B. Doanh nghiệp Nhà nước
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Đơn vị quản lý nhà nước
Câu hỏi 26: Kinh phí hoạt động của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh được cấp từ nguồn kinh phí của:
A. Bộ Tài chính và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
B. Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
C. Kho bạc Nhà nước và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
D. Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước, UBND tỉnh và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật
Câu hỏi 27: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương theo quy định của Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 ?
A. Bộ Tài chính
B. Quốc Hội
C. Chính phủ
D. Ủy ban tài chính ngân sách của Quốc hội
Câu hỏi 28: Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh với Sở Tài chính trên địa bàn
A. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện các quy định của Chính phủ, Bộ Tài chính về quan hệ công tác với các cơ quan tài chính trên địa bàn.
B. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh được yêu cầu các cơ quan tài chính trên địa bàn cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động Kho bạc Nhà nước.
C. Được Sở Tài chính tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định.
D. Có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Sở Tài chính trong việc tổ chức quản lý
Câu hỏi 29: Thực hiện việc bảo quản và lưu giữ hồ sơ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Phòng theo quy định là nhiệm vụ của
A. Văn phòng
B. Phòng Tài vụ
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 30: Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp huyện với Uỷ ban nhân dân huyện
A. Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện trong việc quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và tổ chức huy động vốn trên địa bàn
B. Kho bạc Nhà nước cấp huyện có trách nhiệm phối hợp công tác với các cơ quan tài chính trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ.
C. Kho bạc Nhà nước cấp huyện được quyền yêu cầu các cơ quan tài chính trên địa bàn cung cấp hồ sơ, tài liệu cần thiết theo quy định phục vụ cho hoạt động Kho bạc Nhà nước.
D. Chịu sự lãnh đạo, kiểm tra, giám sát của Uỷ ban nhân dân huyện về việc chấp hành luật pháp và quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn
Câu hỏi 31: Quản lý hồ sơ công chức và lao động hợp đồng theo quy định là nhiệm vụ của
A. Văn phòng
B. Phòng Tài vụ
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Phòng Thanh tra – Kiểm tra
Câu hỏi 32: Biên chế của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh do:
A. Bộ Tài Chính quyết định trong tổng biên chế được giao
B. Kho bạc Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao
C. UBND tỉnh quyết định trong tổng biên chế được giao
D. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được giao
Câu hỏi 33: Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp huyện với Uỷ ban nhân dân huyện
A. Được Uỷ ban nhân dân huyện tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính.
B. Có trách nhiệm tham mưu, đề xuất, kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện trong việc quản lý, điều hành ngân sách nhà nước và tổ chức huy động vốn trên địa bàn.
C. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động của Kho bạc Nhà nước theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân huyện.
D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 34: Tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân tại KBNN cấp tỉnh và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định là nhiệm vụ của
A. Văn phòng
B. Phòng Tài vụ
C. Phòng Tổ chức cán bộ
D. Phòng Thanh tra – Kiểm tra
Câu hỏi 35: Tổ chức, cá nhân nào quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Kho bạc Nhà nước
A. Bộ Tài Chính
B. Chính Phủ
C. Thủ tướng CP
D. Bộ trưởng Bộ Tài chính
Câu hỏi 36: Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh):
A. thuộc Kho bạc Nhà nước
B. trực thuộc UBND địa phương
C. trực thuộc Kho bạc Nhà nước
D. Nằm trong Kho bạc Nhà nước
Câu hỏi 37: Quan hệ giữa Kho bạc Nhà nước cấp huyện với các cơ quan tài chính trên địa bàn
A. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về số liệu thu, chi ngân sách nhà nước và các hoạt động của Kho bạc Nhà nước
B. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát về việc chấp hành luật pháp và quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn
C. Được tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính
D. Kho bạc Nhà nước cấp huyện có trách nhiệm phối hợp công tác với các cơ quan tài chính trên địa bàn trong việc triển khai nhiệm vụ
Câu hỏi 38: Kinh phí hoạt động của Kho bạc Nhà nước cấp huyện được cấp từ:
A. nguồn kinh phí của Kho bạc Nhà nước trung ương và các khoản thu khác theo quy định
B. nguồn kinh phí của UBND tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và các khoản thu khác theo quy định
C. nguồn kinh phí của Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và các khoản thu khác theo quy định
D. nguồn kinh phí của Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và các khoản thu khác theo quy định
Câu hỏi 39: Kho bạc Nhà nước có:
A. Chủ tịch HĐTV
B. Tổng Giám đốc
C. Thành viên HĐQT
D. Không quá 02 Phó Tổng Giám đốc
Câu hỏi 40: Kho bạc Nhà nước có không quá:
A. 02 Phó Tổng Giám đốc
B. 03 Phó Tổng Giám đốc
C. 04 Phó Tổng Giám đốc
D. 05 Phó Tổng Giám đốc