Tài liệu ôn thi Ngân hàng Nhà nước 2023 – môn Tài chính tiền tệ. Tài liệu là tổng hợp các câu hỏi liên quan tới môn Tài chính – Tiền tệ phục vụ ôn thi Chuyên viên Ngân hàng Nhà nướ. Đáp án trả lời ở cuối bài viết.
Câu 1: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Trong quá trình tổ chức và quản lý nền kinh tế ở Việt Nam, các chức năng đó đã được nhận thức và vận dụng như thế nào?
Câu 2: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Sự nhận thức và vận dụng vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?C
Câu 22: Phân tích thực trạng của chi tiêu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam và biện pháp khắc phục.
Câu 23: Phân tích các mục tiêu, công cụ và cơ chế vận hành của Chính sách Tài chính Quốc gia. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam.
Câu 24: Nội dung và yêu cầu quản lý tài chính trong các doanh nghiệp. Liên hệ với thực tiễn Việt Nam.
Câu 25: Các giải pháp để khơi tăng nguồn vốn cho các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Câu 26: Tỷ giá, vai trò và tác động của tỷ giá đến nền kinh tế. Các phương pháp xác định tỷ giá và điều
tiết tỷ giá ở Việt Nam.
Câu 27: Phân tích nội dung của cán cân thanh toán quốc tế. Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam.
Câu 28: Thị trường Ngoại hối.
Câu 29: Thị trường chứng khoán ở Việt Nam: Quá trình hình thành, vai trò, thực trạng hoạt động và giải
pháp củng cố, phát triển.
Câu 30: Thị trường tài chính, thực trạng và các giả pháp phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam.
1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a) Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
b) Chi phí tài chính để chuyển tàisản đó thành tiền mặt.
c) Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
d) Cả a) và b).
e) Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
TL: d) theo định nghĩa về “Liquidity”
2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10ổ bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:
a) 10 ổ bánh mỳ
b) 2 con gà
c) Nửa con gà
d) Không có ý nào đúng
TL: c)
3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:
a) 1-4-3-2
b) 4-3-1-2
c) 2-1-4-3
d) Không có câu nào trên đây đúng
TL: d)
4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:
a) M1.
b) M2.
c) M3.
d) Vàng và ngoại tệ mạnh.
e) Không có phương án nào đúng.
TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.
5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
a) Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
b) Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c) Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d) Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát
6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a) Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
b) Được chấp nhận rộng rãi.
c) Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
d) Cả 3 phương án trên.
e) Không có phương án nào đúng.
TL: d) theo luận điểm của F. Minshkin (1996), Chương 2.
7. Mệnh đề nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng?
a) Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
b) Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
c) Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế
d) Cả 3 phương án trên đều đúng.
TL: d) Vì phương án b) là một mệnhđề đúng.
8. Trong thời kỳ chế độ bản vị vàng:
a) Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
b) Thương mại giữa các nước được khuyến khích.
c) Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể ấn định được lượng tiền cung ứng.
d) a) và b)
TL: d) vì phương án c) là sai: lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.
10. Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
a) Phương tiện trao đổi.
b) Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
c) Phương tiện lưu giữ giá trị.
d) Phương tiện thanh toán quốc tế.
e) Không phải các ý trên.
TL: a)
11. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố dưới đây:
a) Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b) Chi phí tài chính để chuyển tài sảnđó thành tiền mặt
c) Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
d) Cả a) và b)
e) Cả a) và c)
TL: d)
12. Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bước phát triển trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
a) Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
b) Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà nước đối với các hoạt động
kinh tế.
c) Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng hoá trong nền kinh tế.
d) Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng khác.
TL: c) Vì MV=PY, giả sử P/V ít thay đổi, M sẽ phụ thuộc vào Y. Y không ngừng tăng lên, khối lượng và trữ lượng Vàng trên thế giới sẽ không thể đáp ứng.
13. Giá cả trong nền kinhtế trao đổi bằng hiện vật (barter economy) được tính dựa trên cơ sở:
a) Theo cung cầu hàng hoá.
b) Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
c) Một cách ngẫu nhiên.
d) Theo giá cả của thị trường quốc tế.
TL: c) Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố Cung, Cầu, sự điều tiết của Chính phủ và ảnh
hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình thành giá cả.
14. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt
Nam bởi vì:
a) thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đơn giản, thuận
tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
b) các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
c) đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho đến ngày nay.
d) hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền quốc tế ( International
money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước ngoài với số lượng không hạn chế.
TL: c)
15. “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:
a) Một loại tín tệ.
b) Tiền được làm bằng giấy.
c) Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
d) Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
TL: a)
16. Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
a) điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
b) điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
c) điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
d) điều kiện để đầu tư và phát triển.
TL: a) Đã bao hàmđầy đủ các vai trò của vốn đối với DN.
17. Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
a) Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
b) Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển từ 5 đến 10 năm.
c) Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng ngắn.
d) Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng khoán Nhà nước khác.
TL: a)
18. Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
a) Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản đầu tư tài chính dài hạn
của doanh nghiệp.
b) Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
c) Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
d) Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.
TL:
19. Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
a) Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
b) Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
c) Quymô và hình thức tồn tại.
d) Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
e) Vai trò và đặc điểm luân chuyển.
TL: b) là phương án đầy đủ nhất.
20. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
a) Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
c) Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân hàng thương mại Nhà
nước.
d) Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
e) Nguồnvốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.
TL: d)
21. ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
a) Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố định nhanh chóng nhất.
b) Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu động.
c) Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
d) Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
e) Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.
TL: d)
22. Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doanh nghiệp cụ thể là:
a) Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doanh nghiệp theo thời vụ và củng cố hạch toán kinh tế.
b) Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp.
c) Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
d) Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
TL: b)
23. Những khoản mục thu thường xuyên trong cân đối Ngân sách Nhà nước bao gồm:
a) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
b) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí, phát hành trái phiếu chính phủ.
c) Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí , lợi tức cổ phần của Nhà nước.
d) Thuế, phí và lệ phí, từ các khoản viện trợ có hoàn lại.
e) Thuế, phí và lệ phí, bán và cho thuê tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước.
f) Thuế, phí và lệ phí, từ vay nợ của nước ngoài.
TL: a)
24. Những khoản chi nào dưới đây của Ngân sách Nhà nước là chi cho đầu tư phát triển kinh tế – xã hội:
a) Chi dự trữ Nhà nước, chi chuyển nhượng đầu tư
b) Chi hỗ trợ vốn cho DNNN, và đầu tư vào hạ tầng cơ sở của nền kinh tế.
c) Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
d) Chi đầu tư cho nghiên cứu khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường.
e) Chi trợ giá mặt hàng chính sách.
f) Chi giải quyết chế độ tiền lương khối hành chính sự nghiệp.
TL: b) c) và d)
25. Các khoản thu nào dưới đây được coi là thu không thường xuyên của Ngân sách Nhà nước Việt Nam?
a) Thuế thu nhập cá nhân và các khoản viện trợ không hoàn lại.
b) Thuế lạm phát, thuê thu nhập cá nhân và thu từ các đợt phát hành công trái.
c) Thu từ sở hữu tài sản và kết dư ngân sách năm trước.
d) Viện trợ không hoàn lại và vay nợ nước ngoài.
e) Tất cả các phương án trên đều sai.
TL: e) Vì trong mỗi phương án a, b, c, d đều có ít nhất một khoản thu thường xuyên hay không phải là thu của Ngân sách Nhà nước.
26. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu Ngân sách Nhà nước ở Việt Nam:
a) Thuế
b) Phí
c) Lệ phí
d) Sở hữu tài sản: DNNN và các tài sản khác.
TL: a) Vì Thuế vẫn là nguồn thu chủ yếu, trong khi các DNNN và việc quản lý sử dụng Tài sản của Nhà nước đều không hiệu quả.
27. Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của Thuế có tác dụng:
a) Để xây dựng kế hoạch cắt giảm thuế nhằm giảm thiểu gánh nặng thuế cho các doanh nghiệp và
công chúng.
b) Để xây dựng chính sách thuế tốiưu, đảm bảo doanh thu Thuế cho Ngân sách Nhà nước.
c) Để kích thích xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
d) Để kích thích nhập khẩu hàng hoá ra nước ngoài và giảm thiểu gánh nặng thuế cho công chúng.
TL: b) Vì chính sách thuế được coi là tối ưu tức là giảm thiểu những tác động tiêu cực của Thuế đối với nền kinh tế nhưng vẫn đảm bảo doanh thu thế cao nhất.
28. ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với nền kinh tế thông qua sự tác động tới:
a) Lãi suất thị trường.
b) Tổng tiết kiệm quốc gia.
c) Đầu tư và cán cân thương mại quốc tế.
d) Cả a, b, c.
TL: d)
29. Thuế được coi là có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế bởi vì:
a) Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền
KTQD.
b) Thuế là công cụ để kích thích nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, đặc biệt
trong giaiđoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
c) Chính sách Thuế là một trong những nội dung cơ bản của chính sách tài chính quốc gia.
d) Việc quy định nghĩa vụ đóng góp về Thuế thường được phổ biến thành Luật hay do Bộ Tài chính
trực tiếp ban hành.
TL: a)
30. Trong các khoản chi sau, khoản chi nào là thuộc chi thường xuyên?
a) Chi dân số KHHGĐ. d) Chi trợ cấp NS cho Phường, Xã.
b) Chi khoa học, công nghệ và môi trường. e) Chi giải quyết việc làm.
c) Chi bù giá hàng chính sách. f) Chi dự trữ vật tưcủa Nhà nước.
TL: a)
….