Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tuyển dụng công chức loại C vào làm việc tại các Vụ, Cục và đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Chi nhánh TP. Hà Nội năm 2021, cụ thể như sau:
Nội dung chính:
1. Số lượng vị trí việc làm cần tuyển dụng
TT | Vị trí việc làm | Số lượng | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo | Xếp loại TN |
I | CÁC VỤ, CỤC THUỘC NHNN TRUNG ƯƠNG | ||||
1 | Chuyên viên tham mưu chính sách | 17 | Cử nhân | Kinh tế Phát triển; Kinh tế đầu tư; Toán tài chính; Toán kinh tế; Quản lý Kinh tế; Kinh tế học; Kinh tế nguồn nhân lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Ngân hàng; Tài chính; Thống kê kinh tế | Giỏi trở lên |
2 | Chuyên viên Nghiệp vụ | 31 | Cử nhân | Ngân hàng; Tài chính; Kinh tế Phát triển; Kinh tế đầu tư; Quản lý Kinh tế; Kinh tế học; Kinh tế nguồn nhân lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế đối ngoại; Kinh tế Quốc tế; Quản trị; Quản trị Kinh doanh; Quản trị kinh doanh quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kế toán; Kiểm toán | Khá trở lên |
3 | Chuyên viên Kế toán kiểm toán | 3 | Cử nhân | Kế toán; Kiểm toán; Ngân hàng; Tài chính | Khá trở lên |
4 | Chuyên viên Pháp chế Ngân hàng | 4 | Cử nhân | Cử nhân luật (chung); Luật kinh tế; Luật Quốc tế; Luật dân sự; Luật hành chính; Luật nhà nước; Luật kinh doanh | Khá trở lên |
5 | Chuyên viên Truyền thông | 1 | Cử nhân | Bái chí; Truyền thông; Truyền thông Quốc tế; Quan hệ công chúng; Khoa học quản lý Nhà nước (về báo chí, tuyên truyền) | Khá trở lên |
6 | Phát triển phần mềm, quản trị cơ sở dữ liệu | 7 | Cử nhân | Khoa học máy tính; Khoa học dữ liệu; Kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin/ Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật phần mềm/Công nghệ phần mềm; Công nghệ thông tin; Toán tin | Trung bình khá trở lên |
7 | Công nghệ phần cứng và quản trị hệ thống | 3 | Cử nhân | Công nghệ thông tin; Tin học ứng dụng; Điện tử viễn thông; Điện tử truyền thông; Khoa học máy tính/Kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin Toán tin | Trung bình khá trở lên |
8 | ANTT và chữ ký điện tử | 1 | Cử nhân | An toàn thông tin/An ninh thông tin/An ninh mạng; Điện tử viễn thông; Khoa học máy tính/Kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin/Hệ thống thông tin quản lý; ; Kỹ thuật phần mềm/Công nghệ phần mềm; Toán tin/Khoa học dữ liệu | Trung bình khá trở lên |
9 | Quản trị mạng – Quản trị hệ thống mạng | 3 | Cử nhân | Công nghệ thông tin; Điện tử viễn thông; Điện tử truyển thông; Khoa học máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật máy tính; Công nghệ kỹ thuật máy tính; Hệ thống thông tin; Điện tử; Toán tin | Trung bình khá trở lên |
10 | Quản trị Trung tâm dữ liệu (làm dữ liệu TT Dữ liệu chính tại Hà Nội) | 1 | Cử nhân | Điện công nghiệp; Hệ thống điện; Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử; Điện – Điện lạnh; Điện lạnh và điều hòa không khí; Kỹ thuật nhiệt; Tự động hóa; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Trung bình khá trở lên |
Quản trị Trung tâm dữ liệu (làm dữ liệu TT Dữ liệu dự phòng tại Sơn Tây) | 1 | ||||
Tổng cộng I | 72 | ||||
II | NHNN CHI NHÁNH HÀ NỘI | ||||
1 | Chuyên viên Nghiệp vụ | 13 | Cử nhân | Ngân hàng; Tài chính; Kinh tế Phát triển; Kinh tế đầu tư; Quản lý Kinh tế; Kinh tế học; Kinh tế nguồn nhân lực tài chính; Kinh tế đầu tư tài chính; Kinh tế đối ngoại; Kinh tế Quốc tế; Quản trị; Quản trị Kinh doanh; Quản trị kinh doanh quốc tế; Kinh doanh quốc tế; Kế toán; Kiểm toán | Khá trở lên |
2 | Chuyên viên Kế toán kiểm toán | 2 | Cử nhân | Kể toán; Kiểm toán; Ngân hàng; Tài chính | Khá trở lên |
Tổng II | 15 | ||||
Tổng chỉ tiêu tuyển dụng | 87 |
2. Điều kiện chung
2.1 Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
– Người đăng ký dự tuyển công chức phải có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Tốt nghiệp Đại học theo đúng chuyên ngành đào tạo và đáp ứng yêu cầu về xếp loại tốt nghiệp cũa vị trí việc làm tại Mục 1 nêu trên (kể cả những thí sinh có bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ);
– Có chứng chỉ tiếng Anh trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ tiếng Anh trình độ B trở lên.
* Thí sinh đăng ký dự tuyển có thể sử dụng một trong các chứng chỉ sau trở lên để thay thế: IELTS 4.5; TOEFL 450(PBT), 450 (IPT), 45 (iBT); TOEIC 450; Chứng chỉ tiếng Anh A2 khung Châu Âu.
– Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Vộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực (ngày 10/8/2016) hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương có giá trị theo quy định.
Ghi chú:
– Trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
– Trường hợp người dự tuyển được miễn phần thi ngoại ngữ quy định tại Mục 6.1 Thông báo này thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ; Trường hợp thí sinh có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin thì không phải nộp chứng chỉ tin học.
2.2 Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
– Không cư trú tại Việt Nam;
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
Đối tượng và điểm ưu tiên thực hiện theo quy định tại Diều 5, Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 cùa Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; cụ thể như sau:
“1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hung Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết qảu điểm còng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ qaun dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hung Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Lưu ý: Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều điều kiện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
4. Hồ sơ dự tuyển công chức
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu đăng tải trên website của NHNN tại địa chỉ www.sbv.gov.vn (Mẫu Phiếu và Hướng dẫn ghi Phiếu tại Phụ lục 1);
(2) Bản chụp (chưa cần có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) các văn bằng, chứng chỉ sau: Bằng tốt nghiệp đại học và bằng tốt nghiệp sau đại học (nếu có); Bảng điểm của từng bậc đào tạo; Chứng chỉ ngoại ngữ (tiếng Anh) và chứng chỉ Tin học;
(3) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có).
Lưu ý:
i) Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp kèm cả bản công chứng dịch thuật của văn bằng và bảng điểm học tập sang tiếng Việt.
Văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2017 về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở nước ngoài cấp và nộp cùng hồ sơ dự tuyển hoặc nộp chậm nhất cùng hồ sơ trúng tuyển (khi có kết quả dự kiến trúng tuyển).
ii) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng nếu nộp sau ngày hết hạn thu hồ sơ thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
iii) Trường hợp người trúng tuyền không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký có hành vi gian lận trong việc kê khai khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
5. Thời gian, đại điểm nhận hồ sơ và lệ phí dự tuyển
Thí sinh nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính theo địa chỉ dưới đây:
5.1 Thời gian nhận hồ sơ: Kể từ ngày 31/3/2021 đến hết ngày 29/4/2021.
5.2 Địa điểm nhận hồ sơ: Tầng 1 nhà K, 16 Tông Đản, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội.
5.3 Lưu ý đối với thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hồ sơ
Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ vào thứ Sáu hàng tuần trong thời hạn nhận hồ sơ, buổi sáng từ 09h00 đến 11h00, buồi chiều từ 14h00 đến 17h00; Riêng từ ngày 26 – 29/4/2021: tiếp nhận trực tiếp hồ sơ liên tục vào các ngày làm việc (buổi sáng 09h00 đến 11h00, buồi chiều từ 14h00 đến 17h00).
5.4 Lưu ý đối với thí sinh nộp hồ sơ qua dường bưu chính
– Địa chỉ nhận hồ sơ: Phòng Tổng hợp – Vụ Tổ chức cán bộ – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – 49 Lý Thái Tổ – Quận Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội.
– Việc đăng ký dự tuyển chỉ hoàn tất khi thí sinh nhận được email xác nhận đã nhận được hồ sơ và lệ phí dự tuyển cùa Ngân hàng Nhà nước từ hòm thư thituyensbv@sbv.gov.vn.
5.5 Lệ phí dự tuyển: 300.000 đồng/thí sinh.
Lưu ý: Lệ phí nộp cùng hồ sơ. Hồ sơ và lệ phí đã nộp không hoàn trả.
6. Thời gian và nội dung thi tuyển
– Thời gian dự kiến thi tuyển: tháng 5/2021 tại TP. Hà Nội.
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thu như sau:
6.1 Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chcu71 bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi (tiếng Anh) với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thi 30 phút;
Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi nói trên, thí sinh nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi tại Vòng 1 được thi tiếp Vòng 2. Thí sinh được biết kết quả ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi Vòng 1 trên máy vi tính.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (Vòng 1) đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
6.2 Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Hình thức thi: Thi phỏng vấn (thang điểm 100 điểm).
– Thời gian thi: 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có 15 phút chuẩn bị).
Không thực hiên phúc khảo đối với hình thức thi phỏng vấn tại Vòng 2.
7. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
7.1 Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có sổ điểm Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục 3 (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
7.2 Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi Vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Mục 3 (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
7.3 Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
8. Đăng tải thông tin
Các thông tin sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước tại địa chỉ http://www.sbv.gov.vn:
– Danh sách thí sinh đủ/không đủ điều kiện thi tuyển;
– Thời gian, địa điểm thi tuyển Vòng 1 và phỏng vấn Vòng 2;
– Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.
Đề nghị thí sinh thường xuyên truy cập Website cảu Ngân hàng Nhà nước, mục Tuyển dụng để cập nhật thông tin kịp thời.
Lưu ý: Ngân hàng Nhà nước không tổ chức lớp ôn thi và không ủy quyền cho đơn vị khác tổ chức lớp ôn thi dưới mọi hình thức.
9. Thông tin liên hệ
Trong trường hợp cần trao đổi về các thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển, thí sinh liên lạc theo địa chỉ:
– Phòng Tổng hợp – Vụ Tổ chức cán bộ – Ngân hàng Nhà nước;
– Địa chỉ: 16 Tông Đản – Hoàn Kiếm – Hà Nội;
– Điện thoại: (024) 38250614;
– Hòm thư điện tử: thituyensbv@sbv.gov.vn.
Trân trọng thông báo./.