Đề thi ngạch chuyên viên – kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023 (có hướng dẫn giải bài tập)

Đề thi ngạch chuyên viên – kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023 (có hướng dẫn giải bài tập). Ngày 7/2/2023 vừa qua, Tổng cục Thuế khu vực miền Trung đã tiến hành tổ chức thi tuyển công chức Thuế vòng 1 với 2 môn thi: Kiến thức chung và tiếng Anh. Kỳ thi đợt 1/2023 này được đánh giá là không quá khó, nhìn chung khối lượng kiến thức ở mức độ cơ cơ bản và nếu chăm chỉ ôn tập thì có thể dễ dàng vượt qua. Sau đây là Đề thi ngạch kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023 có hướng dẫn giải bài tập, mời các bạn tham khảo:

Đề thi ngạch chuyên viên - kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023 (có hướng dẫn giải bài tập)
Đề thi ngạch chuyên viên – kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023 (có hướng dẫn giải bài tập)

Đề thi ngạch kiểm tra viên Thuế khu vực miền Trung 2023

Câu 1: (20 điểm)

1. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh của cá nhân không cư trú? Trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề thì thuế suất thuê TNCN được áp dụng như thê nào?

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) năm 2020, cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam sẽ chịu thuế TNCN với mức thuế suất là 20%.

Trong trường hợp cá nhân không cư trú có doanh thu từ nhiều lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh khác nhau nhưng không tách riêng được doanh thu của từng lĩnh vực, ngành nghề, thì cá nhân đó sẽ tính thuế TNCN dựa trên tổng thu nhập của mình.

Tổng thu nhập của cá nhân được tính bằng tổng số thu nhập từ tất cả các nguồn thu nhập của cá nhân đó trong năm tính thuế. Từ đó, thu nhập chịu thuế được tính bằng tổng thu nhập trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật. Sau đó, thu nhập chịu thuế này sẽ được áp dụng mức thuế suất 20% để tính số thuế TNCN phải nộp.

Nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ hoạt động kinh doanh ở Việt Nam và thu nhập từ lương, công việc tại nước ngoài thì thu nhập này sẽ được tính và chịu thuế TNCN tại Việt Nam.

2. Xác định các khoản thu nhập sau đây là thu nhập chịu thuế hay thu nhập được miễn thuê TNCN?

– Lương tháng 13

– Trợ cấp nuôi con học Đại học do công ty chi trả

– Phụ câp thu hút, phụ cấp khu vực

– Phí hội viên chơi golf ghi danh công ty

Câu 2: (20 điểm) Cho biết thời điểm xác định thuế GTGT theo luật thuê GTGT hiện hành?

Câu 3: (20 điểm) Nêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế và xừ lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế?

Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế và xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế được quy định tại Luật Thuế TNCN năm 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan. Cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc kiểm tra thuế:

– Kiểm tra thuế phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, trung thực, công bằng, không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người đang được kiểm tra.

– Thực hiện kiểm tra thuế theo đúng thẩm quyền, quy trình và phương thức quy định.

– Thực hiện kiểm tra thuế đầy đủ, toàn diện, tập trung vào các vấn đề quan trọng, tiềm ẩn rủi ro.

– Kiểm tra thuế phải có tài liệu, chứng từ, bằng chứng và thông tin đầy đủ, chính xác, được xác nhận bằng văn bản.

2. Nguyên tắc thanh tra thuế:

– Thanh tra thuế phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, trung thực, công bằng, không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người đang được thanh tra.

– Thực hiện thanh tra thuế theo đúng thẩm quyền, quy trình và phương thức quy định.

– Thực hiện thanh tra thuế đầy đủ, toàn diện, tập trung vào các vấn đề quan trọng, tiềm ẩn rủi ro.

– Thanh tra thuế phải có tài liệu, chứng từ, bằng chứng và thông tin đầy đủ, chính xác, được xác nhận bằng văn bản.

  1. Nguyên tắc xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế:

– Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế phải tuân thủ đúng quy định của pháp luật, trung thực, công bằng, không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được kiểm tra, thanh tra.

– Các quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế phải dựa trên cơ sở chứng minh được sai phạm, vi phạm của người được kiểm tra, thanh tra.

– Người được kiểm tra, thanh tra có quyền phản hồi, đề nghị giải trình về kết quả kiểm tra thu

Câu 4: (20 điểm)

Tại doanh nghiệp thương mại H có các tài liệu như sau: 

– Tồn kho đầu năm: 10.000 sản phẩm K, giá mua 30.000 đồng/sản phẩm.

– Nhập kho hàng hóa: mua của doanh nghiệp sản xuất 200.000 sản phẩm K và 50.000 sản phẩm T. Giá mua của sản phẩm K và sản phẩm T chưa có thuê GTGT lần lượt là 35.000 đồng/sản phẩm và 40.000 đồng/sản phẩm.

Tình hình tiêu thụ trong năm:

  1. Bán 30.000 sản phẩm T cho các doanh nghiệp sản xuất với giá chưa thuê GTGT 60.000 đồng/sản phẩm.
  2. Bán 60.000 sản phẩm K cho công ty xuất nhập khẩu với giá chưa thuế GTGT 50.000 đồng/sản phẩm.
  3. Xuất khẩu trực tiếp 120.000 sản phẩm K và 20.000 sản phẩm T, giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB) quy đổi ra đồng Việt Nam lần lượt là 56.000 đồng/sản phẩm K và 66.000 đồng/sản phẩm T.
  4. Chi phí bán hàng trong năm: 420 triệu. Trong đó có 10 triệu là chứng từ thanh toán không hợp lệ, 5 triệu tiền khen thưởng nhân viên bán hàng chi từ quỹ khen thưởng phúc lợi.
  5. Chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm: 550 triệu. Trong đó chi phí khâu hao TSCĐ đã hết nguyên giá nhưng vẫn còn sử dụng là 20 triệu, chi trả lãi vay quá hạn là 5 triệu.
  6. Các khoản lỗ kết chuyển: 400 triệu.
  7. Doanh nghiệp trích lập 10% thu nhập tính thuê để lập quỹ phát triển khoa học công nghệ.

Tính thuê TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:

– Thuê suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế suất thuê TNDN 20%.

– Doanh nghiệp không được ưu đãi thuê hay miễn thuê.

– Doanh nghiệp tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

– Doanh nghiệp kê khai và nộp thuê theo phương pháp khâu trừ. 

Hướng dẫn giải câu bài tập

 

SPK

SPT

Số lượng

Giá

Số lượng

Giá

Mua

Tôn kho

10.000

30.000đ

 

 

Nhập

200.000

35.000đ

50.000

40.000đ

Bán

Bán trong nước

60.000

50.000đ

30.000

60.000đ

Xuất khẩu

120.000

56.000

20.000đ

66.000đ

  1. Doanh thu tinh thu nhập chịu thuế:
  2. Bán cho các doanh nghiệp sản xuất 30.000 SP T, giá bán chưa có thuê 60.000 đồng SP T.

– Doanh thu: 30.000×60.000đ=l.s00 ưiệu đồng

  1. Bân cho các công xuất nhập khẩu theo hợp đong đê xuất khâu 60.000 SP K, giá bán chưa có thuê 50.000 đông/ sp

– Doanh thu: 60.000×50.000=3.000 triệu đồng

  1. Xuất khẩu trực tiếp 120.000 SP K và 20.000 SP T, giá bán tại cửa khẩu xuất (FOB) quy ra tiền Việt Nam 56.000 đồng SP K vả 66.000 đổng SP T.
  2. Doanh thu: 120.000×56.000 -i-20.000×66.000 = 8.040 triệu đổng

Tổng doanh thu: 1.800 + 3.000 + 8.040=12.840 triệu dồng.

  1. Chi phi được trừ:

– Giá vốn hàng bán:

+ 180.000 SP K: (10.000×30.000-170.000×35.000)=6.250 triệu đồng

-50.000 SP T: 50.000×40.000=2.000 triệu đồng

Tổng giá vốn hàng bán: 6.250-2.000=8.250 triệu đồng

  1. Chi phi bán hàng phát sinh trong năm lả 420.000.000 đồng, trong đỏ chi không chứng từ hợp lệ là 10.000.000 đồng, chi khen thường tử quỹ khen thưởng cho nhân viên bán hàng 5.000.000 dồng.

– Chi phi không được trử: 10+5= 15 trđ

– Chi phi được trừ: 420-15=405 trđ

  1. Chi phi QLDN phát sinh trong năm là 550.000.000 đỏng, trong đó chi phi khâu hao TSCĐ đã hểt nguyên giá nhưng vẫn còn sử dụng là 20.000.000 đồng, chi trả lãi vay quá hạn 5.000.000 đổng.

– Chi phi không được trừ: 20 triệu

– Chi phi được trữ: 550 – 20=530 triệu đổng

  1. Xuất khẩu trực tiếp 120.000 SP K vả 20.000 SP T, giá bân tại cửa khẩu xuất (FOB) quy ra tiên Việt Nam 56.000 đồng. SP K vã 66.000 đồng SP T.

– Thuế suất khẩu: 8.040×1%= 80,4 triệu đổng

Tòng chi phi được trừ:

8.250+405+530+80,4=9.265,4 triệu đổng

  1. Thu nhập chịu thuế

= 12.840-9.265,4 =3.574,6 triệu đổng

  1. Lỗ kết chuyên: 400 triệu đồng
  2. Thu nhập tinh thuế: 3.574,6 -400=3.174,6
  3. Trích lập quỹ KHCN: 3.174,6 x l0%=317,46

VII. Thuế TNDN phải nộp = (3.174,6 – 317,46) x 20%=571.428 triệu đồng

Chúc các bạn ôn thi tốt!

Có thể bạn quan tâm:

(function($) { $(document).ready(function() { $('header .ux-search-submit').click(function() { console.log('Moew'); $('header form.search_google').submit(); }); }); })(jQuery);