Hệ thống bài tập + đáp án đề thi Agribank các năm gần đây .Hệ thống các dạng bài tập có trong đề thi thường hay ra hằng năm khi tuyển dụng vào Agribank, có kèm theo đáp án tham khảo,De thi Agribank 2022 có đáp án, De thi Agribank có đáp án, Bài tập tín dụng ngân hàng Agribank, De thi tín dụng Agribank, De thi Kế toán ngân hàng Agribank, On thi Agribank, De thi Agribank năm 2021, De thi trắc nghiệm ngân hàng Agribank
Chi tiết bài tập, các bạn luyện trước, xem đáp án sau thì mới nhớ lâu được nhé
Bài 1:
Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các cách huy động.
Bài 2:
NHTMCP Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau: Tiền gửi loại 18 tháng.
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 18 tháng là 5%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng loại tiền gửi và nêu ưu thế của từng cách thức trả lãi.
Bài 3:
Đầu tháng 5/2010, doanh nghiệp X. xuất trình hồ sơ vay NH A. để mua hàng xuất khẩu trong quý III/2010, các số liệu được cán bộ tín dụng thu thập như sau:
- Giá trị hàng hóa thanh toán cho nhà cung cấp theo hợp đồng là 1.200 trđ (trong đó thanh toán ngay 70%, phần còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
- Chi phí tiêu thụ bằng tiền đi kèm: 150 trđ
- Chi phí khấu hao cơ bản: 250 trđ
- Nộp thuế TNDN của quý II: 370trđ
- VLĐ tự có của DN: 220 trđ
- TS đảm bảo nợ vay được định giá là (tỷ lệ cho vay tối đa là 70%): 1.900 trđ
Yêu cầu: Xác định mức cho vay vốn lưu động đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
Bài 4:
Ngân hàng A có các số liệu sau: (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị: tỷ đồng).
Tài sản | Số dư | Lãi suất (%) | Nguồn vốn | Số’ dư | Lãi suất (%) |
Tiền mặt | 1.050 |
| Tiền gửi thanh toán | 3.550 | 2 |
Tiền gửi tại NHNN | 580 | 1 | Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn | 3.850 | 6,5 |
Tiền gửi tại TCTD khác | 820 | 2 | TGTK trung và dài hạn | 3.270 | 7,5 |
Chứng khoán ngắn hạn kho bạc | 1.480 | 5,5 | Vay ngắn hạn | 2.030 | 6 |
Cho vay ngắn hạn | 4.850 | 9,5 | Vay trung và dài hạn | 2.450 | 8,1 |
Cho vay trung hạn | 3.250 | 10,5 | Vốn chủ sở hữu | 650 |
|
Cho vay dài hạn | 3.250 | 11,5 |
|
|
|
Tài sản khác | 520 |
|
|
|
|
Tổng TS |
|
| Tổng NV |
|
|
Biết nợ quá hạn 7%, thu khác = 45 tỷ đồng, chi khác = 35 tỷ đồng; tỷ lệ thuế thu nhập là 28%.
Tính:
- a) Thu lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản;
- b) Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình quân tổng tài sản sinh lãi.
- c) Tính ROA, ROE.
Bài 5:
NHTM A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, LS bình quân năm, đơn vị: tỷ đồng)
Tài sản | Số dư | LS (%) | Nguồn vốn | Số’ dư | LS (%) |
Tiền mặt | 12.500 |
| TG thanh toán | 26.100 | 3 |
TG tại NHNN | 7.600 | 1,2 | Tiết kiệm ngắn hạn | 35.700 | 12,5 |
TG tại TCTD khác | 17.000 | 10,5 | Tiết kiệm trung – dài hạn | 3.650 | 13,5 |
Chứng khoán chính phủ | 5.100 | 11,5 | Vay ngắn hạn | 12.400 | 14,2 |
Cho vay ngắn hạn | 25.700 | 17,5 | Vay trung – dài hạn | 2.620 | 16,1 |
Cho vay trung hạn | 9.600 | 18,7 | Vốn chủ sở hữu | 4.580 |
|
Cho vay dài hạn | 6.800 | 19,5 |
|
|
|
Tài sản khác | 750 |
|
|
|
|
Biết thu từ hoạt động dịch vụ 33 tỷ đồng, thu lãi từ hoạt động đầu tư góp vốn 12 tỷ đồng, chi phí khác không kể dự phòng RRTD là 45 tỷ đồng, tỷ lệ nợ quá hạn không thu được lãi 5%, thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Số dư dự phòng RRTD năm trước là 1121 tỷ đồng.
1) Tính chênh lệch lãi suất cơ bản.
2) Tính lãi suất huy động vốn trung bình đối với nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
3) Tính lãi suất cho vay trung bình để ROE = 30%
Bài 6:
Ngân hàng B có các số liệu sau: (số dư bình quân năm, LS bình quân năm, đơn vị: tỷ đồng)
Tiền mặt | 620 |
| Tiền gửi thanh toán | 1500 | 1,4 |
Tiền gửi tại NHNN | 880 | 1,2 | Tiết kiệm ngắn hạn | 1820 | 4,8 |
Tiền gửi tại TCTD khác | 250 | 2,7 | TGTK trung và dài hạn | 1410 | 7,5 |
Tín phiếu KB ngắn hạn | 420 | 4,2 | Vay ngắn hạn | 620 | 5,6 |
Cho vay ngắn hạn | 1900 | 9,8 | Vay trung và dài hạn | 1200 | 7,8 |
Cho vay trung hạn | 1570 | 12,5 | Vốn chủ sở hữu | 350 |
|
Cho vay dài hạn | 850 | 13,5 |
|
|
|
Tài sản khác | 410 |
|
|
|
|
Tổng Tài sản | 6900 |
| Tổ’ng Nguồn vốn | 6900 |
|
Biết nợ quá hạn của các khoản cho vay ngắn hạn là 5%, của các khoản cho vay trung và dài hạn là 10%, thuế suất thuế TNDN là 28%, thu khác = 15, chi khác = 20.
- a) Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình quân tổng tài sản sinh lãi.
- b) Tính chênh lệch thu chi từ lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA, ROE.
Bài 7:
NHTM A có các số liệu sau (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị: tỷ đồng).
Tiền mặt | 1.220 |
| TG thanh toán | 3.210 | 3 |
TG tại NHNN | 760 | 1,2 | Tiết kiệm ngắn hạn | 3.970 | 13,5 |
TG tại TCTD khác | 2.100 | 7,5 | Tiết Kiệm T – DH | 1.650 | 13,5 |
C.khoán chính phủ | 780 | 11,5 | Vay ngắn hạn | 1.240 | 13,2 |
Cho vay ngắn hạn | 2.570 | 17,5 | Vay T – DH | 620 | 17,1 |
Cho vay trung hạn | 2.360 | 18,7 | Vốn chủ sở hữu | 530 |
|
Cho vay dài hạn | 680 | 20 |
|
|
|
Tài sản khác | 750 |
|
|
|
|
Biết thu từ hoạt động dịch vụ 33 tỷ đồng, thu lãi từ hoạt động đầu tư góp vốn 12 tỷ đồng, chi phí khác không kể dự phòng RRTD là 45 tỷ đồng, tỷ lệ nợ quá hạn không thu được lãi 5%, thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Số dư Dự phòng RRTD năm trước là 171 tỷ đồng.
1) Tính chênh lệch lãi suất cơ bản.
2) Tính lãi suất huy động vốn trung bình đối với nguồn vốn huy động từ bên ngoài.
3) Tính LS cho vay trung bình để ROE = 25%
Bài 8:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 170 triệu đồng, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ. Hết 12 tháng, khách hàng đã mang 90 triệu đồng đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng. Ngân hàng có cách thu gốc và lãi nào? Hãy bình luận về cách xử lý mà anh/chị đưa ra. Biết lý do không trả được nợ là khách quan, ngân hàng đã đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, ngân hàng đã bán tài sản thế chấp và thu được 150 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bán). Mức lãi suất áp dụng trong thời gian quá hạn là 150% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ tài sản thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc không?
Bài 9:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 triệu, lãi suất 11%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lãi 2 lần trong kỳ. Đến tháng 12, khách hàng mang 50 triệu đồng đến trả, phần còn lại ngân hàng chuyển nợ quá hạn. Sau 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, ngân hàng đã bán tài sản thế chấp và thu được 65 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bán). Ngân hàng có cách thu gốc và lãi nào? Giả thiết khách hàng đã trả lãi 6 tháng đầu năm. Mức lãi suất áp dụng trong thời gian quá hạn là 140% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ tài sản thế chấp có đủ bù đắp lãi và gốc không?
Bài 10:
Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng là 40 tỷ đồng, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ đồng , đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ đồng . Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?
Bài 11:
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2007, doanh nghiệp Minh Trang đã gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu sau
- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý: 800 triệu đồng
- Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu đồng
- Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu đồng
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu đồng
- Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng: 720 triệu đồng
- Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu đồng
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị không? Tại sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay ngân hàng M để thực hiện phương án kinh doanh này. Ngân hàng chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
Bài 12:
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ đồng (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng trước 1,5 tỷ đồng , số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ đồng , phải thanh toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu đồng, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu đồng; lãi suất cho vay hiện hành 1,7%/tháng.
Yêu cầu:
- a) Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
- b) Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn thu.
Bài 13:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi công công trình đã trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách đã được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7 tháng, từ tháng 6/200X, lãi suất 1,75%/tháng. Giá trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp đồng theo kế hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng và giữ lại 15% đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần còn lại thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình được bàn giao 1 tháng. Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng. Đơn vị đã có sẵn máy móc để thi công, chi phí khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.
Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay là bao nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và số gốc, lãi thu được mỗi lần biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công ty có nguồn thu.
Bài 14:
Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân hàng NN&PTNT X là 18 tỷ đồng. Công ty trình bản báo cáo tài chính gần nhất (số dư bình quân cả năm, đơn vị tính: tỷ đồng)
TÀI SẢN | Số dư | NGUỒN VỐN | Số dư |
1. TSLĐ | 32,5 | 1. Nợ phải trả | 22,5 |
– Vốn bằng tiền | 0,5 | – Các khoản phải trả | 10 |
– Các khoản phải thu | 2 | – Vay ngắn hạn ngân hàng X | 12,5 |
– Hàng dự trữ | 30 |
|
|
2. TSCĐ | 90 | 2. Vốn chủ sở hữu | 100 |
– Nguyên giá | 250 |
|
|
– Hao mòn luỹ kế | (160) |
|
|
Tổng Tài sản | 122,5 | Tổng Nguồn vốn | 122,5 |
Doanh thu thuần: 190
Thu nhập ròng sau thuế: 12,3
Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương thức này gây nhiều khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường xuyên nên công ty đề nghị ngân hàng chuyển thành phương thức cho vay theo hạn mức. Công ty cũng trình phương án mở rộng dự trữ để tăng thêm doanh thu 10% trong năm sau. Hãy phân tích và đưa ra phán quyết. Biết vòng quay vốn lưu động năm sau của Công ty không thay đổi.
Bài 15:
Đầu tháng 5/2011, doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để mua hàng xuất khẩu trong quý III/2011, các số liệu được cán bộ tín dụng thu thập như sau:
- Giá trị hàng hóa thanh toán cho nhà cung cấp theo hợp đồng là 1.200 trđ (trong đó thanh toán ngay 65%, phần còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
- Chi phí tiêu thụ bằng tiền đi kèm: 100 trđ
- Chi phí khấu hao cơ bản: 150 trđ
- Nộp thuế TNDN của quý II: 270trđ
- VLĐ tự có của DN: 200 trđ
- TS đảm bảo nợ vay được định giá là (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%): 1.900 trđ
Yêu cầu: Xác định mức cho vay vốn lưu động đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của ngân hàng đều thỏa mãn
Đáp án: