Hệ thống kiến thức ôn thi tiếng Anh công chức Thuế 2023. Với mong muốn có thể đồng hành, giúp các bạn ôn tập và hệ thống kiến thức tiếng Anh thi công chức Thuế một cách dễ dàng và chinh phục thành công kỳ thi này, ngolongnd.net giới thiệu tổng hợp nội dung cụ thể chỉ tiết trong bài viết dưới đây.
Nội dung chính:
Lưu ý về phần thi tiếng Anh công chức Thuế
Kỳ thi tuyển công chức Thuế được cho là một trong những kỳ thi rất khó, đòi hỏi các ứng viên phải ôn tập nghiêm túc và khẩn trương. Quy trình tuyển dụng gồm 2 vòng: vòng 1 thi kiến thức chung và tiếng Anh, vòng 2 thi kiến thức nghiệp vụ theo hình thức trắc nghiệm trên máy tính. Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Phần tiếng Anh thi công chức Thuế bao gồm 30 câu hỏi làm trong 30 phút, cụ thể kiến thức ôn theo khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam:
- Trình độ bậc 3 đối với ngạch chuyên viên;
- Trình độ bậc 2 đối với ngạch kiểm tra viên thuế;
- Trình độ bậc 1 đối với ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế;
(Đối với ngạch cán sự, văn thư viên và văn thư viên trung cấp không phải thi ngoại ngữ)
Hệ thống kiến thức ôn thi tiếng Anh công chức Thuế
Kiến thức thi tiếng Anh công chức Thuế được đánh giá là không khó tuy nhiên tùy từng vị trí đề thi sẽ có mức độ khó khác nhau và không có đề cương ôn tập cụ thể từng phần do đó đòi hỏi các bạn cần phải ôn tập toàn bộ các nội dung kiến thức từ cơ bản vì bất kể phần nào cũng có thể ra trong đề thi. Dưới đây là tổng hợp 1 số nội dung kiến thức ôn thi trọng tâm các bạn lưu ý nhé.
Các thì trong tiếng Anh và thể bị động
Lời nói gián tiếp (Reported Speech)
Để tường thuật một lời nói, bạn cần chú ý thực hiện 3 chuyển đổi quan trọng: chuyển đổi chủ ngữ – tân ngữ để hòa hợp nghĩa, chuyển đổi thì (khi tường thuật với “said”, “asked”), chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.
- Chuyển đổi thì trong câu tường thuật (khi tường thuật với động từ ở thì quá khứ):
- Chuyển đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
This → That
Tonight → That night
Today → That day
Last week/ last month…→ the week before/ the month before
These → Those Now → Then Yesterday → The day before
Next + week/ month/… → the week after/ the month after
Here → There Ago → Before
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb Agreement)
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ là kiến thức giúp bạn chia động từ số ít – số nhiều chính xác, ứng với từng chủ ngữ. Bạn cần xác định được chủ ngữ chính trong câu, và chia động từ theo chủ ngữ đó. Trong đó, bạn nên ghi nhớ một số chủ ngữ ở dạng đặc biệt, dưới đây:
- Each of/One of/Neither of + N + V-singular
- Either/Neither + N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
- N1 + or/nor + N2 + V (chia theo N2)
- Everyone/Someone/Anything/… + V (số ít)
- N1 along with/as well as/besides N2 + V (chia theo N1)
- The number of + N + V (số ít)
- A number of + N + V (số nhiều)
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause)
Các đại từ quan hệ và cách sử dụng:
Những lưu ý quan trọng:
- Trong mệnh đề quan hệ bắt đầu với “whom” và “which”, giới từ có thể đặt trước, hoặc sau mệnh đề quan hệ.
- Dùng “which” thay thế cho mệnh đề đứng trước.
- Với mệnh quan hệ xác định, có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
- Không dùng “that” khi có các từ chỉ lượng đi cùng như: many of, a lot of, none of,…
- Không dùng “that” với mệnh đề quan hệ không xác định.
Câu điều kiện (Conditional sentences)
Trong giới hạn bài tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học, chúng tôi xin giới thiệu 3 loại câu điều kiện cơ bản nhất, thường xuất hiện trong bài thi.
Loại 1: If + S + V/Vs-es, S + will + V-inf +… -> Dùng cho sự việc có thể xảy ra ở tương lai
Loại 2: If + S + were/V-ed, S + would + V-inf +… -> Dùng cho sự việc không có thực ở hiện tại
Loại 3: If + S + had + PII, S + would + have + PII +… -> Dùng cho sự việc không có thực ở quá khứ
Câu giả định (Subjunctive)
Câu giả định là chủ điểm ngữ pháp nâng cao mà các bạn học sinh cần ghi nhớ, để chinh phục những điểm số cao. Về bản chất, câu giả định là câu cầu khiến, thể hiện mong muốn ai đó làm việc gì.
- Would rather S1 + would rather that + S2 + V-ed
- VD: He would rather she could arrive on time.
- Verb (advise, ask, order,…) S1 + Verb (ask/advise/…) + that + S2 + V-inf +…
- VD: They asked that we keep off the dog.
- Adj (necessary, essential, vital,…) It + be + adj + that + S + V-inf +…
- VD: It is necessary that he gets a driver license.
Đảo ngữ (Inversion)
Cũng như câu giả định, đảo ngữ cũng thuộc phần ngữ pháp nâng cao. Trong bài tiếng Anh thi đại học, đảo ngữ thường xuất hiện trong bài trắc nghiệm và từ vựng, với tần suất từ 1 – 2 câu. Để làm được, và không “mắc bẫy” trong quá trình làm bài, bạn cần ghi nhớ cấu trúc trong phần tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thi đại học sau đây:
- Đảo ngữ trong câu điều kiện
Loại 1: Should + S + Verb +…, S + will + V-inf
Loại 2: Were + S + to verb/ N +… , S + would + V-inf
Loại 3: Had + S + PII +…, S + would have + PII
- Một số cấu trúc quan trọng khác khác:
No sooner/Hardly/Scarcely + had + S + PII than/when/before S + V-ed
VD: No sooner had he come out than she arrived.
Not until/Till + Clause/Adverb of time, Aux + S + V
VD: Not until he approached, did we realize him.
Not only + Aux + S + V-inf, but + S + also + V
VD: Not only is she beautiful, but she also sings well.
So + Adj/Adv + Aux + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
VD: So heavy is her luggage that she can’t move it.
CHÚC CÁC BẠN ÔN THI TỐT!